lcp

Thương nhĩ tử là gì? Tác dụng và vị thuốc từ cây Thương nhĩ tử


Thương nhĩ tử từ lâu đã được biết đến là vị thuốc trị viêm xoang vô cùng hữu hiệu. Ngoài ra loại dược liệu này còn có nhiều công dụng tuyệt vời khác. Hãy cùng Medigo tìm hiểu về đặc điểm, tác dụng và cách dùng thương nhĩ tử trong bài viết sau đây nhé.

Mô tả dược liệu Thương nhĩ tử

Thương nhĩ tử (danh pháp khoa học: Xanthium strumarium L.) còn được gọi với nhiều cái tên khác như mác nháng (Tày), thương nhĩ, phắt ma, ké đầu ngựa, thương khỏa tử, thương nhĩ tật lê... Cây thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Đặc điểm sinh thái

Cây thương nhĩ là loài cây nhỏ, chiều cao khoảng 2m, thân cây có khía răng. Lá mọc so le, mép có khía răng cưa hơi sâu tạo thành 3 – 5 thùy, phiến lá 3 cạnh, bề mặt có lông cứng và ngắn bao phủ. Cụm hoa hình đầu, có loại chỉ mọc 2 hoa cái nằm trong lá bắc dày có gai, có loại lưỡng tính ở phía trên. Quả của cây là loại quả giả hình thoi, có móc.

Thương nghĩ được tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới như Nhật Bản, Triều Tiên, Ấn Độ, Iran, Nga… Địa hình phân bố chủ yếu của cây là các bãi hoang ven đường, đồi núi, đồng bằng. Ở nước ta, loài cây này mọc hoang ở khắp nơi.

cây Thương nhĩ tử

Cây thương nhĩ là loài cây nhỏ, chiều cao khoảng 2m, thân cây có khía răng

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng của thương nhĩ là quả chín đã sấy hoặc phơi khô, trong một số bài thuốc người ta còn dùng toàn bộ phần thân trên mặt đất của cây.

Tại Trung Quốc, người ta sử dụng quả của loài Thương nhĩ Xanthium sibiricum Patrin. Còn ở ấn độ thì người ta sử dụng quả của loài Xanthium strumarium L, còn gọi là ké đầu ngựa.

Thu hái, sơ chế, bảo quản

Dược liệu được thu hoạch vào thời điểm quả già chín, tức là mùa thu. Thu hái lấy quả khi trời khô ráo, sau đó loại bỏ hết cuống lá và tạp chất, mang đi sấy hoặc phơi ở nhiệt độ 40 – 45 độ C đến khi khô. Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát.

Thương nhĩ có 2 dạng bào chế chính là:

  • Cao thương nhĩ: Thái nhỏ cả cây khô, nấu với nước đến khi cô đặc thành cao lỏng. Chờ đến khi nguội thì cho vào lọ thủy tinh dùng dần. Uống 6 – 8g cao mềm mỗi ngày với nước ấm liên tục trong 20 – 30 ngày.
  • Hoàn thương nhĩ: Dùng toàn cây loại bỏ rễ, cắt thành từng khúc ngắn và rửa sạch. Sắc dược liệu trong nồi ngập nước khoảng 60 phút. Gạn nước và đổ thêm nước mới nấu lần 2. Trộn nước sắc thu được ở cả 2 lần và nấu trên lửa nhỏ đến khi cô lại thành cao lỏng. Trộn thêm bột và hoàn thành viên. Mỗi lần dùng 10 – 20g, dùng 2 – 3 lần/ngày.

Thành phần hóa học

  • Qua nhiều nghiên cứu hóa thực vật trên cây thương nhĩ, người ta đã phân lập và xác định được hơn 170 hợp chất từ loại dược liệu này. Trong đó nổi bật nhất là phenylpropanoids và sesquiterpenes – những thành phần có hoạt tính sinh học phong phú nhất của cây.
  • Quả của cây có hàm lượng sesquiterpen lacton dồi dào, gồm isoxanthol, xanthol, xanthatin, xanthumin, xanthinin.
  • Quả non cung cấp hàm lượng dồi dào vitamin C và một số hợp chất khác như glucose, fructose, sucrose, axit hữu cơ, kali nitrat, ꞵ-sitosterol, strumarosid…
  • Dược liệu có hàm lượng iod khá cao, 1g quả có đến 220–230µg iod
  • Hạt thương nhĩ cũng có tỷ lệ dầu béo khá lớn. Đây là loại dầu ké lỏng, không mùi, màu vàng nhạt, vị giống với dầu thực vật. Ngoài ra hạt của cây còn có một số chất có độc tính cho gia súc như choline, hydroquinon…
tác dụng của Thương nhĩ tử

Một số thành phần hóa học của quả thương nhĩ tử

Tác dụng của Thương nhĩ tử

Theo y học cổ truyền

Theo Đông y, thương nhĩ là loại dược liệu có vị hơi đắng đắng, ngọt nhạt, quy vào kinh phế (phổi). Theo ghi chép của sách Thánh tể tổng lục, dùng 3 lạng thương nhĩ sấy khô rồi nghiền thành bột, dùng 2 tiền/ngày khi bụng đói có tác dụng điều trị bệnh thời khí (bệnh phát sinh theo khí hậu thời tiết) và chứng ôn dịch (một căn bệnh truyền nhiễm cấp tính).

Theo y học hiện đại

  • Thương nhĩ tử đã được chứng minh là có công dụng điều trị các bệnh lý về mũi, trong đó có bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Loại dược liệu này cũng được sử dụng trong nhiều nghiên cứu về u màng não, ung thư gan, ung thư ruột kết, ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư phổi, bệnh bạch cầu… Được cho là có công dụng kháng lại các khối u.
  • Công dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm của thương nhĩ cũng được đánh giá khá cao.
  • Nhiều nghiên cứu cũng cho thấy khả năng kháng nấm và kháng khuẩn của thương nhĩ
  • Dược liệu hỗ trợ hạ đường huyết, giúp giảm thiểu các biến chứng và phòng chống đái tháo đường.
  • Bên cạnh đó, nhiều tài liệu cũng đề cập đến công dụng chống oxy hóa mạnh của thương nhĩ.
  • Một số công dụng khác có thể kể đến như hưng phấn hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp, nâng cao sức khỏe, giảm mệt mỏi căng thẳng…

Một số vị thuốc từ Thương nhĩ tử

  • Trị viêm mũi xoang: 3g bạc hà, 30g bạch chỉ, 15g tân di hoa, 8g thương nhĩ tử. Nghiền thành bột mịn các vị thuốc trên và uống 2 lần/ngày, 6g/lần. Có thể chiêu thuốc bằng nước sắc lá chè và hành.
  • Trị viêm đường tiết niệu: 20g xa tiền, 20g bòng bong, 15g nhẫn đông hoa, 15g thương nhĩ tử. Uống 1 thang/ngày, dùng liên tục trong 5 – 7 ngày.
  • Trị nổi mề đay, mẩn ngứa: 12g bạc hà, 30g sinh địa, 15g thương nhĩ tử, sắc lấy nước uống.
  • Trị đau răng: Sắc nước đặc thương nhĩ tử và dùng để súc miệng, dùng trong nhiều ngày liên tiếp.
  • Trị chứng nước mũi đặc, trong: Sao vàng quả thương nhĩ và nghiền bột mịn. Ngày dùng từ 4 – 8g.

Lưu ý khi sử dụng Thương nhĩ tử

  • Liều lượng sử dụng tham khảo là từ 6 – 12g/ngày
  • Theo các tài liệu y học cổ truyền, khi điều trị bệnh với thương nhĩ tử phải kiêng ăn các loại thịt ngựa và thịt lợn, nếu không toàn thân sẽ nổi quầng đỏ
  • Không nên dùng cho người nhức đầu do huyết hư
cây Thương nhĩ tử có tác dụng gì

Một số vị thuốc và lưu ý khi sử dụng thương nhĩ tử (ké đầu ngựa)

Nhìn chung thương nhĩ tử có công dụng chính là trị viêm mũi, viêm xoang cấp và mạn tính. Tuy nhiên bài viết trên đây của Medigo chỉ mang tính tham khảo. Bạn đọc nên tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ chuyên môn trước khi điều trị bệnh bằng dược liệu. 

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Võ Văn Việt

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Dược sĩ Võ Văn Việt đã có hơn 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chuyên môn tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả, cung cấp thông tin về dược phẩm, sức khỏe cho bệnh nhân và chịu trách nhiệm đảm bảo việc cung ứng thuốc đạt chất lượng đến tay người bệnh.