lcp

Tính chỉ số BMI của cơ thể

Sử dụng công cụ này để kiểm tra chỉ số khối cơ thể (BMI)
để biết bạn có đang ở mức cân nặng hợp lý hay không

Thông tin được kiểm chứng bởi
Bác sĩ Trương Vĩnh Thái

Tính chỉ số BMI

Sử dụng cho trẻ em từ 0-18 tuổi và người lớn
Chọn giới tính *
Giới tính của bạn sẽ giúp chúng tôi tính toán được chính xác về chỉ số
men Nam
woman Nữ
Chiều cao của bạn (cm) *
Cân nặng của bạn (kg) *
Kết quả nâng cao cho bạn dưới 19 tuổi
Vui lòng nhập ngày sinh của bạn nhé bởi vì chỉ sai lệnh 1 hoặc 2 tháng tuổi cũng có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả tính toán
calendar_icon
Tính chỉ số ngay
infoCông cụ này chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có các vấn đề về sức khỏe cần tư vấn hãy liên hệ kết nối với các bác sĩ của chúng tôi qua ứng dụng Medigo

Thông tin về chỉ số BMI

BMI là một thuật ngữ không còn quá xa lạ hiện nay, đặc biệt với những người luôn quan tâm đến sức khỏe. Trong thời đại lối sống sinh hoạt không qua học khiến cho nhiều người dần trở nên béo phì, mất dần kiểm soát cân nặng dẫn đến nguy cơ gặp nhiều căn bệnh khác nhau. Vậy BMI là gì, nó đóng vai trò quan trọng như thế nào trong vấn đề này?

BMI là gì?

BMI là tên viết tắt của khái niệm Body Mass Index - Chỉ số cơ thể, một thước đo dựa vào chiều cao và cân nặng cơ thể để xác định độ gầy hoặc béo, giúp định lượng được khối lượng mô của cơ thể. BMI đang dần trở nên rộng rãi hơn như một chỉ số để đánh giá trọng lượng cơ thể khỏe mạnh so với chiều cao.

BMI là phương pháp đơn giản dễ thực hiện để đánh giá sức khỏe

Phụ thuộc vào kết quả thu được từ phép tính BMI, người ta có thể phân loại được người có cân nặng bình thường, thiếu cân, thừa cân. Việc thừa cân, béo phì hay thiếu cân có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe, do vậy việc biết BMI của mình giúp cho bạn biết được tình trạng của bản thân và có được các xử trí cho phù hợp.

Cách tính chỉ số BMI theo WHO

Công thức tính BMI được WHO thống nhất sử dụng ở nhiều quốc gia:

Dựa vào kết quả tính được so với bảng phân loại gầy, trung bình, thừa cân ở người lớn để biết được bản thân đang thuộc trạng thái nào

Phân loại

Khoảng BMI (kg/m2)

Gầy nghiêm trọng

< 16

Gầy trung bình

16 - 17

Gầy nhẹ

17 - 18,5

Bình thường

18,5 - 25

Thừa cân

25 - 30

Béo phì loại I

30 - 35

Béo phì loại II

35 - 40

Béo phì loại III

> 40


Công thức tính chỉ số BMI cho người Việt Nam

Công thức tính chỉ số cân nặng cho người Việt Nam nói riêng và người châu Á nói chung cũng được tính bằng công thức chung của WHO. Tuy nhiên với đặc điểm người châu Á nhỏ con, nên bảng đánh giá tiêu chuẩn tình trạng thiếu cân, thừa cân, béo phì có khác biệt một chút so với bản quốc tế. Cụ thể như sau:

Phân loại

Khoảng BMI (kg/m2)

Thiếu cân

< 18,5

Bình thường

18,5 - 22,9

Thừa cân

23,0 - 24,9

Béo phì độ I

25,0 - 29,9

Béo phì độ II

> 30,0


 Người châu Á và người Việt Nam nên sử dụng bảng trên để đánh giá tình trạng cân nặng phù hợp hơn với thực tế.

Chỉ số BMI cho trẻ

Công thức tính BMI nói trên được áp dụng cho cả nam và nữ trên 18 tuổi, không phân biệt chủng tộc hay vùng miền. Chỉ số này không nên dùng để đánh giá tình trạng cân nặng ở phụ nữ có thai, vận động viên tập thể hình.

Tuy sử dụng chung công thức, nhưng chỉ số BMI ở trẻ và người lớn là khác nhau. Bởi vì tùy thuộc vào độ tuổi và giới tính thì lượng chất béo giữa các trẻ là khác nhau.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization - WHO), phân loại tình trạng cân nặng của trẻ dựa vào biểu đồ liên quan giữa tuổi và chỉ số BMI:

Biểu đồ phân loại BMI theo tuổi từ 5 - 19 tuổi cho bé gái theo z-scores (Nguồn: WHO)
Biểu đồ phân loại BMI theo tuổi từ 5 - 19 tuổi cho bé trai theo z-scores (Nguồn: WHO)

Theo đó, khoảng BMI tính theo z-scores dùng để phân loại dựa vào các khoảng chênh lệch độ lệch chuẩn (Standard Deviation - SD) so với BMI trung bình như sau:

Phân loại

BMI theo z-scores

Suy dinh dưỡng

< -3 SD

Thiếu cân

< -2 SD

Bình thường

-2 SD – 1 SD

Thừa cân

> 1 SD

Béo phì

> 2 SD