Tadalafil
Tên chung quốc tế: Tadalafil
Mã ATC: G04BE08
Loại thuốc: Thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén bao phim: 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg, 50mg
Dược lý
Dược lực học
Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP) đặc biệt là men phosphodiesterase type 5 (PDE5).
Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafi làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào các mô dương vật, từ đó gây cương dương vật.
Tadalafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.
Dược Động Học
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống; không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 0,5–6 giờ. Sau một liều uống duy nhất, hiệu quả đạt được trong vòng 30 phút. Cải thiện khả năng cương cứng lên đến 36 giờ.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương khoảng 94%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi CYP3A4, thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (61%) và nước tiểu (36%). Không được loại bỏ đáng kể bằng cách chạy thận nhân tạo. Thời gian bán thải là 17,5 giờ.
Chỉ định của Tadalafil
Thuốc được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương (ED) ở người nam giới trưởng thành, cần có hoạt động kích thích tình dục thì thuốc mới có hiệu quả.
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
Bệnh nhân mắc đồng thời rối loạn cương dương và tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
Tăng huyết áp động mạch phổi (PAH).
Chống chỉ định của Tadalafil
Sử dụng đồng thời bất kỳ dạng nitrat hữu cơ (ví dụ: Nitrat, nitrit, hoặc các chất cho oxit nitric) thường xuyên hoặc không liên tục hoặc trong vòng 48 giờ kể từ liều cuối cùng của Tadalafil
Sử dụng đồng thời với chất kích thích guanylate cyclase (ví dụ: Riociguat)
Quá mẫn nghiêm trọng với Tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức(Hội chứng Stevens-Johnson và viêm da tróc vảy đã được báo cáo).
Bệnh nhân nam cần tránh hoạt động tình dục do bệnh tim mạch không ổn định.
Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày.
Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hay có cơn đau thắt ngực xẩy ra trong khi giao hợp.
Suy tim nặng hơn trong vòng mới 6 tháng.
Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (< 90/50mmHg), hay cao huyết áp không kiểm soát được.
Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng mới 6 tháng.
Thận trọng khi dùng Tadalafil
Việc sử dụng Tadalafil cho người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Do đó, không dùng Tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
Không nên phối hợp đồng thời Tadalafil với các chất ức chế PDE5 khác hoặc các liệu pháp để điều trị rối loạn cương dương vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu.
Khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4 cần phải điều chỉnh liều lượng và không nên dùng đồng thời
Không nên sử dụng đồng thời Tadalafil với thuốc chẹn kênh alpha.
Tim mạch: Nên đánh giá tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi khởi đầu điều trị với Tadalafil.
Những tác động trầm trọng liên quan đến Tadalafi đã được báo cáo bao gồm nhồi máu cơ tim, ngưng tim đột ngột, đột quy, đau ngực, hồi hộp và mạch nhanh. Không khuyến cáo sử dụng Tadalafil ở bệnh nhân NMCT gần đây (trong vòng 90 ngày) hoặc đột quỵ (trong vòng 6 tháng); loạn nhịp tim không kiểm soát được, hạ huyết áp (<90/50mmHg HA tâm thu/ huyết áp tâm trương) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được; suy tim (> NYHA độ II) trong 6 tháng trước đây; hoặc những người bị đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra khi quan hệ tình dục và ở những bệnh nhân được khuyên là không nên hoạt động tình dục vì tình trạng tim mạch.
Đặc biệt quan tâm đến nguy cơ hạ huyết áp hoặc giãn mạch ở những bệnh nhân bị nghẽn tâm thát trái (hẹp động mạch chủ, hẹp dưới động mạch chủ do phì đại tự phát) hoặc giảm trằm trọng khả năng tự động kiểm soát huyệt áp. Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn tĩnh mạch phổi (PVOD).
Thị giác và thính giác: Ngừng sử dụng sildenafil và liên hệ với bác sĩ khi đột ngột mất thị giác và thính giác. Không nên dùng Tadalafil ở những bệnh nhân rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, kể cả viêm võng mạc sắc tố.
Niệu - sinh dục: Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie) và những bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu).
Trong trường hợp cương dương vật kéo dài (trong hơn 4 giờ), bệnh nhân phải tìm sự hỗ trợ về y tế, vì tổn thương mô dương vật và mất vĩnh viễn khả năng giao cấu có thể xảy ra
Huyết học: Khuyến cáo thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét dạ dày tá tràng nặng.
Thời kỳ mang thai
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt ở phụ nữ mang thai (phân loại nhóm B theo bảng phân loại mức độ an toàn của thuốc dành cho phụ nữ có thai của FDA), nên không dùng Tadalafil cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu nghiên cứu cho biết Tadalafil có bài tiết vào sữa ở người hay không. Nên Tadalafil không được chỉ định sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ bị tăng huyết áp động mạch phổi cần thông báo cho bác sĩ biết nếu họ dự kiến mang thai hoặc cho con bú trước khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp
Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, choáng váng, sốt, đỏ bừng, chảy máu cam, sung huyết mũi, khó tiêu, tiêu chảy, nôn, nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, bệnh thần kinh thị giác, tắc động mạch võng mạc, huyết khối tĩnh mạch võng mạc, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp.
Ít gặp
Đau dây thần kinh, đau thắt ngực, đau ngực, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim , đột tử do tim, nhịp tim nhanh.
Hiếm gặp
Hen, xuất huyết phổi, viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng, phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, phù, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson, giảm thính lực, khởi phát đột ngột, mất thính lực đột ngột.
Liều lượng và cách dùng Tadalafil
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng điều trị rối loạn cương dương
Điều trị một lần mỗi ngày: Liều khởi đầu 2,5mg, uống một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm; có thể tăng lên 5mg uống 1 lần mỗi ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp.
Điều trị khi cần thiết: Liều ban đầu thông thường là 10mg uống ngay trước 30 phút trước khi bắt đầu sinh hoạt tình dục; có thể tăng lên 20mg hoặc giảm xuống 5mg dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp; tần suất tối đa là một lần mỗi ngày.
Liều dùng tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
Dùng liều 5mg, uống một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày; trong tối đa 26 tuần khi được sử dụng cùng với Finasteride để bắt đầu điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
Liều dùng tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - Rối loạn cương dương diễn (đồng thời)
Dùng liều 5mg, uống một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm mỗi ngày
Liều dùng tăng huyết áp động mạch phổi
Dùng liều 40mg, uống một lần mỗi ngày có hoặc không cùng thức ăn; Không nên chia liều trong ngày.
Chuyển từ Sildenafil: Uống liều Sildenafil cuối cùng vào buổi tối và bắt đầu dùng Tadalafil vào sáng hôm sau; đối với Sildenafil 60mg hoặc ít hơn, cho 3 lần mỗi ngày, khởi đầu Tadalafil với 20mg uống một lần mỗi ngày và điều chỉnh đến 40mg một lần mỗi ngày sau 3 đến 5 ngày, dựa trên khả năng dung nạp; đối với Sildenafil 80 đến 100mg x 3 lần/ngày, chuyển trực tiếp sang Tadalafil 40mg x 1 lần/ngày (liều lượng không ghi trên nhãn).
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy gan
Không dùng Tadalafil ở bệnh nhân suy gan nặng.
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh loại A hoặc B):
Điều trị rối loạn cương dương, chỉ sử dụng khi cần thiết liều lượng tối đa là 10mg x 1 lần/ngày.
Điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi: Cân nhắc giảm liều ban đầu 20mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân xơ gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh loại A hoặc loại B).
Bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ Cl cr ≥30 mL / phút
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình ( Clcr31 đến 50ml/phút):
Điều trị rối loạn cương dương: Sử dụng khi cần thiết, 5mg uống một lần mỗi ngày, liều max là 10mg, không dùng thường xuyên hơn một lần sau mỗi 48 giờ. Sử dụng một lần mỗi ngày không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân Clcr≥ 30ml/phút.
Điều trị rối loạn cương dương và/hoặc tăng sản tuyến tiền liệt lành tính: 2,5mg uống một lần mỗi ngày; có thể tăng lên 5mg một lần mỗi ngày.
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi: Bắt đầu dùng liều 20mg uống một lần mỗi ngày và điều chỉnh liều đến 40mg một lần mỗi ngày dựa trên khả năng dung nạp.
Bệnh nhân suy thận, nặng ( Clcr < 30ml/phút hoặc chạy thận nhân tạo):
Điều trị rối loạn cương dương: Sử dụng khi cần thiết, liều tối đa là 5mg uống; không lặp lại thường xuyên hơn một lần sau mỗi 72 giờ. Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) khi chạy thận nhân tạo liều 5mg x 2 lần/tuần để sử dụng mãn tính có hiệu quả và được dung nạp tốt trong một đánh giá hồi cứu
Điều trị rối loạn cương dương và/hoặc tăng sản tuyến tiền liệt lành tính: Không khuyến cáo sử dụng
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi: Tránh sử dụng
Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều lượng.
Cách dùng
Thuốc Tadalafil dùng đường uống.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Tadalafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, các thuốc chẹn kênh alpha và một số thuốc điều trị tăng huyết áp khác nên tránh dùng đồng thời.
Bệnh nhân phải được ổn định bằng trị liệu với thuốc chẹn alpha trước khi bắt đầu điều trị với Tadalafil với một liều thấp và được điều chỉnh tùy theo đáp ứng.
Các thuốc ức chế cytochrom P450 CYP3A4 (thuốc kháng virus, chất ức chế protease HIV, cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole) có thể làm giảm sự thanh thải của Tadalafil làm nồng độ trong huyết tương của tadalafil được tăng lên đáng kể nên cần phải giảm liều các thuốc này.
Tránh các sự kết hợp như vậy trừ khi thật cần thiết.
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (rifampicine, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của Tadalafil. Bosentan cũng làm giảm nồng độ huyết tương của Tadalafil.
Tương tác với thực phẩm
Tránh dùng nước bưởi (grapefruit) cùng với Tadalafil vì nước bưởi có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc này.
Uống quá nhiều rượu (hơn bốn ly trong một thời gian ngắn) có thể làm tăng huyết áp và chóng mặt do Tadalafil gây ra.
Độ ổn định và bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh sáng.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm