Lá Nhân trần là gì? Tác dụng và vị thuốc từ lá Nhân trần
Nhân trần (Lá nhân trần) từ lâu đã được biết đến là một dược liệu phổ biến trong nhiều bài thuốc trị bệnh. Đặc biệt là tác dụng thanh nhiệt, làm mát gan, giải khát, trị các bệnh vàng da hiệu quả. Vậy đặc điểm của loại cây này là gì? Tác dụng của vị thuốc Nhân trần với các bệnh lý? Những bài thuốc từ dược liệu này và các lưu ý cần biết khi sử dụng là gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây.
Tìm hiểu về lá Nhân trần
Lá Nhân trần có nhiều tên gọi khác là chè nội, Tuyến hương lam, chè cát, hoắc hương núi, mao xạ hương và có tên khoa học Adenosma caeruleum R. Br., thuộc họ hoa mõm chó Scrophulariaceae.
Cây Nhân trần phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới như Ấn độ, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc. Tại Việt Nam, cây mọc hoang và được trồng diện tích lớn để sản xuất, tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn....
Đặc điểm sinh thái
Cây Nhân trần thuộc loại cây thảo mộc, thân mọc đứng, tròn cứng và phủ đầy lông, cao khoảng 40-70cm hoặc lên đến 1m. Thân và lá cây có mùi thơm dễ chịu. Lá mọc đối, hình trái xoan nhọn, dài 4 – 6 cm, rộng 2 – 3 cm, mép lá có khía răng đều, hai mặt đều có lông.
Hoa cây hoắc hương núi màu tím, mọc theo chùm dạng bông ở các kẽ lá hoặc đầu cành. Đài hoa có 5 răng xếp thành hình chuông, có lông, thùy ngoài hình mác dài, thùy trong rất hẹp. Quả của cây hình trứng, có mỏ nhắn, chứa nhiều hạt nhỏ màu vàng.
Bộ phận dùng của lá Nhân trần
Toàn bộ phần trên mặt đất của cây Nhân trần đều có thể sử dụng để làm thuốc.
Thu hái, sơ chế và bảo quản
Thân và lá Nhân trần được thu hái vào mùa hè, lúc cây đang ra hoa. Sau đó đem về phơi hoặc sấy khô, cột thành từng bó và bảo quản nơi khô mát để dùng lâu dài. Khi dùng thuốc sẽ loại bỏ tạp chất, đem rửa sạch và cắt dược liệu thành từng đoạn nhỏ 3-5cm, phơi và sao qua cho khô.
Nên bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, không bị ẩm mốc và tránh ánh nắng mặt trời.
Thành phần hóa học
Toàn thân cây hoắc hương núi đều chứa tinh dầu với hàm lượng khoảng 1%, trong đó chủ yếu là paracymen. Ngoài ra còn chứa nhiều thành phần hóa học như limonen, pinen, cineol, anethol và các chất chống oxy hóa flavonoid, polyphenol và coumarin, góp phần mang lại nhiều giá trị y học cho Nhân trần.
Tác dụng của lá Nhân trần
Nhân trần là vị thuốc đông y rất quen thuộc được sử dụng lâu đời trong nhiều bài thuốc trị bệnh. Theo y học hiện đại, nhân trần mang nhiều công dụng như:
- Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp: Nhân trần được chứng minh có công dụng thải độc gan, kháng viêm ở giai đoạn cấp tính, kháng khuẩn. Sử dụng nhân trần trong giai đoạn cấp viêm gan virus giúp đưa các chỉ số men gan, bilirubin về ngưỡng bình thường, cải thiện rõ rệt các triệu chứng bệnh viêm gan như giảm vàng da, giảm mệt mỏi, hết đau ở vùng gan, ăn ngon miệng hơn.
- Lợi mật, điều trị viêm túi mật: Nhân trần có khả năng tăng tiết mật. Nước lá Nhân trần sắc chứa 6,7-dimethoxycoumarin giúp giảm trương lực cơ vòng Oddi và lợi mật, nhờ đó bài tiết mật diễn ra dễ dàng hơn.
- Hạ lipid máu: Nhờ tác dụng hạ mỡ máu và điều trị rối loạn chuyển hóa lipid, nhân trần giúp hạ lipid và ngăn ngừa tình trạng gan nhiễm mỡ
- Ức chế một số loại vi khuẩn: Dùng nước nhân trần sắc giúp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhờ khả năng ức chế các loại vi khuẩn lao, trực khuẩn bạch hầu, thương hàn, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn E.coli, trực khuẩn lỵ và tụ cầu vàng, virus cúm...
Theo y học cổ truyền: Lá Nhân trần có vị đắng, tính bình và hơi hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu và mát gan, giảm vàng da. Vì vậy dược liệu này được dùng nhiều trong trường hợp bị vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông và phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh.
Một số vị thuốc từ lá Nhân trần
Dưới đây là một số bài thuốc có Nhân trần được sử dụng trong điều trị bệnh:
Trị viêm gan cấp tính: lấy 18-24g Nhân trần, 12g Chi tử, 6-8g Đại hoàng đem sắc lấy nước uống. Hoặc có thể sắc 30-45g Nhân trần uống ngày 3 lần
Trị viêm túi mật: 40g Nhân trần, 40g Bồ công anh, 40g Uất kim và 16g nghệ vàng, tất cả đem sắc lấy nước uống
Viêm gan giai đoạn di chứng (gồm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, chán ăn): Bài thuốc gồm 500g mạch nha, 5000g Nhân trần, 250g Trần bì. Tất cả sấy khô tán bột, mỗi ngày dùng 60g, hãm với nước sôi trong bình kín ủ trong 20 phút là có thể dùng, uống thay nước trong ngày.
Trị viêm gan vàng da, tiểu ít: Dùng 16g Nhân trần, 12g Bạch truật, 12g Trạch tả, 12g Bạch linh, 12g Trư linh đều và 6g Quế chi. Tất cả đem sắc lấy nước uống.
Trị mỡ máu cao: 30g Nhân trần, 20g Sơn trà, 15g Sinh mạch nha, tất cả đem sắc uống
Hạ sốt, giúp đổ mồ hôi: Bài thuốc gồm Nhân trần 16 g, Hoạt thạch 20 g, Hoàng cầm 12 g, Thạch xương bồ 8 g, Mộc thông 8 g, Hoắc hương 6 g, Xuyên bối mẫu 8 g, Xạ can 6 g, Liên kiều 6 g, Bạc hà 6 g, Bạch đậu khấu 6 g. Đem tất cả vị thuốc sắc lấy nước uống.
Sát trùng vết thương và hỗ trợ tình trạng máu khó đông: Dùng một nắm lá cây chè cát, rửa sạch và giã nát rồi đắp lên vết thương để giảm sưng và giúp cầm máu ở những bệnh nhân máu khó đông có vết thương đang chảy máu.
Giảm huyết áp: Dùng 30g Hoắc hương núi và 130g râu ngô nấu thành nước, dùng uống trong ngày. Dùng thường xuyên để cải thiện triệu chứng khó tiểu, bí tiểu, tiểu rát...
Lưu ý khi sử dụng lá Nhân trần
- Nếu không nhằm mục đích chữa bệnh thì không nên uống nước sắc lá Nhân trần hàng ngày vì đặc tính lợi tiểu có thể dẫn đến việc đào thải nhiều nước ra khỏi cơ thể, từ đó gây mất nước cho cơ thể.
- Trong quá trình sử dụng, nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường, tạm ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ
- Nên chọn mua dược liệu tại cơ sở uy tín, đảm bảo vệ sinh và chất lượng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên dùng nhân trần vì có thể ảnh hưởng tới tuyến sữa
- Không tự ý kết hợp các vị thuốc, đặc biệt là dùng nhân trần kết hợp với cam thảo vì đây là 2 vị thuốc không nên dùng lâu dài
- Do có tính mát nên những người đang có hàn, bị lạnh bụng không nên dùng hoắc hương núi
Vì là một vị thuốc dân gian phổ biến và có nhiều công dụng với sức khỏe cũng như làm thuốc chữa bệnh nên lá Nhân trần được rất nhiều người sử dụng. Tuy nhiên vị thuốc này vẫn có những chỉ định, chống chỉ định và tác dụng phụ nếu không dùng đúng cách. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ và dùng đúng theo bài thuốc để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả chữa bệnh.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm