Chất ly giải vi khuẩn đông khô
Tên chung quốc tế: Bacterial lysates
Mã ATC: R07AX
Loại thuốc: Vacxin đông khô kháng một số vi khuẩn đường hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng:
Mỗi gói bột pha uống: Chất ly giải vi khuẩn đông khô (của H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae & ozaenae, S. aureus, S. pyogenes & viridan, Neisseria catarrhalis) 3.5mg.
Một viên nang: Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Diplococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae và ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và viridans, Neisseria catarrhalis: 7mg
Dược lý
Dược lực học
Trên động vật, thuốc làm tăng đề kháng với nhiễm khuẩn trên thực nghiệm, kích thích đại thực bào và lympho B cũng như làm tăng bài tiết globulin miễn dịch từ các tế bào niêm mạc hô hấp.
Trên người, thuốc làm tăng tỷ lệ lympho T trong IgA tuyến nước bọt, trong đáp ứng không đặc hiệu với mitogen và trong phản ứng lympho hỗn hợp.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế chung của vaccine: Hệ miễn dịch nhận diện vaccine là vật lạ nên hủy diệt chúng và “ghi nhớ” chúng. Về sau, khi tác nhân gây bệnh thực thụ xâm nhập cơ thể, hệ miễn dịch đã ở tư thế sẵn sàng để tấn công tác nhân gây bệnh nhanh chóng hơn và hữu hiệu hơn (bằng cách huy động nhiều thành phần của hệ miễn dịch, đặc biệt là đánh thức các tế bào lympho B ). Đây chính là các ưu điểm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
Dược Động Học
Cho đến nay chưa có mô hình nghiên cứu nào trên thực nghiệm.
Chỉ định của Chất ly giải vi khuẩn đông khô
- Điều trị tăng cường miễn dịch.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hô hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính.
- Điều trị phối hợp trong nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp.
Chống chỉ định của Chất ly giải vi khuẩn đông khô
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng Chất ly giải vi khuẩn đông khô
Theo các hiểu biết hiện nay, khuyến cáo không dùng Bacterial lysates cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì hệ miễn dịch của trẻ em chưa hoàn chỉnh.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có dữ liệu lâm sàng có giá trị về sử dụng thuốc này ở người mang thai. Các nghiên cứu trên động vật chưa cho thấy độc tính trực tiếp và gián tiếp trên người mang thai, trên phôi thai tương ứng với sự phát triển của thai hoặc sự phát triển sau khi sinh.
- Cần dùng thận trọng Bacterial lysates khi mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào về sự bài tiết của thuốc này qua sữa và cho đến nay chưa có dữ liệu về vấn đề này.
- Cần dùng thận trọng Bacterial lysates khi mang thai và thời kỳ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Tỷ lệ chung về tác dụng không mong muốn trong thử nghiệm lâm sàng là từ 3 đến 4%. Những tác dụng không mong muốn hay gặp là: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng), phản ứng ngoài da (phát ban, chàm), rối loạn thần kinh (đau đầu), rối loạn hô hấp (ho, hen, khó thở) và phản ứng toàn thân (sốt, mệt mỏi, phản ứng dị ứng).
- Nếu gặp rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn hô hấp kéo dài, nên ngừng sử dụng thuốc.
- Nếu gặp các phản ứng ngoài da, nên ngừng thuốc vì có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Liều lượng và cách dùng Chất ly giải vi khuẩn đông khô
Cách dùng: Dùng uống.
Lưu ý: Nếu trẻ khó nuốt dạng nang thuốc thì có thể mở nang và trút thuốc bột vào nước (nước, sữa, nước quả…).
Liều dùng:
Người lớn: Dùng viên hàm lượng 7 mg
- Điều trị dự phòng và/hoặc điều trị củng cố: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng.
- Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói tới khi hết triệu chứng (nhưng phải dùng ít nhất 10 ngày). Trong trường hợp phải dùng kháng sinh, nên phối hợp với Bacterial lysates từ lúc khởi đầu điều trị.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Dùng viên hàm lượng 3,5 mg
- Điều trị dự phòng và/hoặc điều trị củng cố: Mỗi ngày uống 1 viên (gói) khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng.
- Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói tới khi hết triệu chứng (nhưng phải dùng ít nhất 10 ngày). Trong trường hợp phải dùng kháng sinh, nên phối hợp với Bacterial lysates từ lúc khởi đầu điều trị.
Tương tác thuốc
Cho tới nay vẫn chưa thấy có tương tác thuốc.
Độ ổn định và bảo quản
Tránh nhiệt độ cao, nhiệt độ bảo quản từ 15-25oC.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm