lcp

Bạch giới tử


Bạch giới tử hay còn gọi là Hạt cải canh, Hồ giới, Thái chi, Thục giới, Giới tử., thuộc họ Cải với danh pháp khoa học là Brassicaceae. Dược liệu có vị cay, tính ấm, tác dụng trừ hàn, lợi khí, tán thủng, hóa đờm, khai vị, ôn trung, được dùng để trị chứng ho suyễn, viêm phế quản, đau nhức xương khớp do phong hàn. Tuy nhiên bạch giới tử có thể gây kích ứng da và tăng nhu động ruột, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người có cơ địa nhạy cảm và người bị tiêu chảy.

Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền từ hàng trăm năm về trước. Tuy nhiên, việc dùng Bạch giới tử sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Bạch giới tử cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Bạch giới tử, Hạt cải canh, Hồ giới, Thái chi, Thục giới, Giới tử.
  • Tên khoa học: Brassica alba (L.) Boiss
  • Họ: Cải (Brassicaceae).
  • Công dụng: trị hàn đờm ở ngực, ho suyễn do hàn đờm, căng đầy đau bụng, đau nhức tứ chi cả người do đờm, giảm cơn đau, đinh nhọt.

Mô tả cây Bạch giới tử

Loại thảo sống hàng năm.

Lá đơn mọc so le có cuống.

Cụm hoa hình chùm, hoa đều lưỡng tính, 4 lá dài, 4 cánh hoa xếp thành hình chữ thập, Có 6 nhị (4 chiếc dài, 2 chiếc ngắn). Bộ nhụy gồm 2 tâm bì bầu thường 2 ô do một vách giả ngăn đôi.

Quả loại cải có lông, mỏ dài, có 4-6 hạt nhỏ màu vàng nâu có vân hình mạng rất nhỏ.

Bạch giới tử

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố

Cải canh mọc nhiều ở Việt Nam và Trung Quốc nhưng ở nước ta, cây chủ yếu được sử dụng để làm thức ăn. Do đó dược liệu bạch giới tử phần lớn đều được nhập khẩu từ Trung Quốc.

Thu hái – sơ chế

Thu hái quả già vào tháng 3 – 5 hằng năm, sau đó lấy hạt và đem phơi khô. Hoặc có thể bào chế bạch giới tử theo những cách sau đây:

Cho hạt tươi vào trong nước rửa sạch và vớt bỏ các hạt lép. Sau đó đem những hạt còn lại phơi khô để dùng dần.

Trộn với nước và dùng đắp ngoài.

Dùng bạch giới tử rửa sạch sau đó cho vào chảo, sao với lửa nhỏ cho đến khi dược liệu chuyển sang màu vàng và dậy mùi thơm là được.

Bạch giới tử

Bộ phận sử dụng của Bạch giới tử

Hạt của cây được sử dụng để làm thuốc. Chỉ chọn thứ hạt có màu trắng, mập và to. Hạt lép và có màu nâu đen thường có phẩm chất kém nên không dùng làm thuốc.

Bạch giới tử

Thành phần hóa học

Glucosinolat (sinalbin), alkaloid (sinapin), tinh dầu (allyl isothiocyanat, 1-buten-4-thiocyanat). Ngoài ra còn có enzym myrosinase, sterol (brassicasterol) và chất nhầy.

Sinalbin bị thủy phân bởi enzym myrosinase để tạo thành dầu mù tạt là 4-hydroxybenzyl isothiocyanat – một chất có màu vàng, vị cay nóng, gây đỏ hay phồng da.

Tác dụng của Bạch giới tử

Theo y học cổ truyền

Tính vị:

Vị cay, tính ấm, không có độc.

Quy kinh:

Quy vào kinh Phế, Can, Tỳ và Tâm bào.

Công dụng: 

Hành trệ, tiêu thủng, trừ hàn, lợi khí, tán thủng, hóa đờm, chỉ thống, khai vị, ôn trung.

Chủ trị: 

Phản vị, ho suyễn, hàn đờm ở ngực, đau bụng, đau nhức tứ chi, đinh nhọt thuộc âm tính, âm thư, loa lịch,…

Theo y học hiện đại

Men Myroxin trong dược liệu thủy phân sinh ra tinh dầu có tác dụng kích thích niêm mạc dạ dày, từ đó làm tăng tiết dịch khí quản và giúp hóa đàm ứ.

Dung dịch pha trộn giữa nước và bạch giới tử theo tỷ lệ 1:3 có tác dụng ức chế một số loại vi nấm gây bệnh ngoài da.

Thuốc có tác dụng kích thích da khiến da bị đỏ và bỏng rát.

Liều lượng và cách dùng Bạch giới tử

Bạch giới tử được dùng ở dạng hoàn toàn, dùng ngoài hoặc dạng sắc. Khi sắc thuốc không nên sắc quá lâu có thể làm giảm dược tính. Liều dùng thông thường: 3 – 10g/ ngày.

Bài thuốc chữa bệnh từ Bạch giới tử

1. Bài thuốc trị bệnh viêm phế quản mãn tính ở trẻ nhỏ

Chuẩn bị: Bạch giới tử 100g (tán bột).

Thực hiện: Mỗi lần dùng 1/3 trộn thêm 90g bột mì trắng và nước làm thành bánh. Trước khi ngủ, dùng bánh đắp lên lưng cho trẻ, sáng hôm sau đem bỏ đi. Thực hiện 2 – 3 lần sẽ thấy triệu chứng thuyên giảm dần.

2. Bài thuốc trị liệt thần kinh mặt ngoại biên

Chuẩn bị: Bạch giới tử 5 – 10g (tán bột).

Thực hiện: Cho nước vào bột thuốc rồi gói vào miếng gạc rồi đắp lên chỗ liệt. Dùng băng keo cố định trong 5 – 10 giờ, 10 ngày đắp 1 lần.

3. Bài thuốc trị đau các khớp do đàm trệ

Chuẩn bị: Quế tâm, một dược, bạch giới tử và mộc hương mỗi vị 10g, mộc miết tử (hạt gấc) 3g.

Thực hiện: Đem các dược liệu tán thành bột mịn, mỗi lần dùng 3g uống với rượu ấm. Ngày dùng 2 lần cho đến khi khớp xương bớt đau nhức.

4. Bài thuốc trị nhọt sưng tấy mới phát

Chuẩn bị: Bạch giới tử (tán bột).

Thực hiện: Trộn với giấm đắp lên vùng da cần điều trị.

5. Bài thuốc trị bệnh viêm phổi ở trẻ em

Chuẩn bị: Bạch giới tử (tán bột).

Thực hiện: Trộn với nước rồi đắp ở ngực trẻ.

6. Bài thuốc trị ho suyễn khó thở, đàm nhiều và loãng

Chuẩn bị: La bặc tử và tô tử mỗi vị 10g, bạch giới tử 3g.

Thực hiện: Đem các vị thuốc sắc lấy nước uống, ngày dùng 1 thang.

7. Bài thuốc trị lao hạch lâm ba

Chuẩn bị: Hành củ và bạch giới tử bằng lượng nhau.

Thực hiện: Đem bạch giới tử tán bột và trộn với hành, đem giã nát và đắp 1 lần/ ngày cho đến khi khỏi.

8. Bài thuốc trị chứng ăn vào hay ợ chua và nôn mửa

Chuẩn bị: Bạch giới tử (tán bột).

Thực hiện: Mỗi lần dùng 4 – 8g uống với rượu.

9. Bài thuốc trị đầy tức do hàn đờm

Chuẩn bị: Quế tâm, cam toại, bạch giới tử, hồ tiêu và đại kích các vị bằng lượng nhau.

Thực hiện: Tán thành bột mịn, sau đó chế thành viên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 10 viên uống với nước gừng.

10. Bài thuốc phòng ngừa đậu mùa nhập vào mắt

Chuẩn bị: Bạch giới tử (tán bột).

Thực hiện: Trộn với nước dán xuống lòng bàn chân nhằm kéo độc xuống dưới.

Lưu ý khi sử dụng Bạch giới tử

Bạch giới tử có tính ấm, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho trường hợp âm hư hỏa vượng.

Không nên dùng cho trường hợp phù dương hư hỏa bốc lên hoặc phế kinh có nhiệt.

Thuốc có thể gây kích ứng ngoài da, do đó không nên dùng cho người có cơ địa dễ dị ứng.

Nước sắc bạch giới tử sinh ra chất hydroxide lưu huỳnh có tác dụng kích thích nhu động ruột và gây tiêu chảy. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở liều lượng lớn.

Người sốt nóng (khí hư hữu nhiệt), yếu phổi ho khan và sức yếu không nên dùng.

Tránh nhầm lẫn với la bặc tử – hạt của cây củ cải.

Bảo quản Bạch giới tử

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ Bạch giới tử. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu này.

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm