Lê Thu HàĐã duyệt nội dung

Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VITAMIN PP 500 Pharmedic
- Nicotinamid 500mg.
- Tá dược 1 viên.
- Tá dược 1 viên.
2. Công dụng của VITAMIN PP 500 Pharmedic
Ngừa và trị bệnh pellagra với biểu hiện các triệu chứng:
- Thương tổn ở da, nhất là ở những nơi tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
- Viêm lưỡi, viêm miệng.
Liều cao trị rối loạn lipid - máu.
- Thương tổn ở da, nhất là ở những nơi tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
- Viêm lưỡi, viêm miệng.
Liều cao trị rối loạn lipid - máu.
3. Liều lượng và cách dùng của VITAMIN PP 500 Pharmedic
Liều dùng 100 - 500 mg/24 giờ, Chia nhiều lần uống.
4. Chống chỉ định khi dùng VITAMIN PP 500 Pharmedic
Dị ứng với nicotinamid.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng VITAMIN PP 500 Pharmedic
Người có tiền sử loét dạ dày, đái tháo đường, bệnh gút, suy gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng liều bổ sung theo khẩu phần ăn trong thời gian mang thai và cho con bú không gây bất cứ tác động có hại nào.
7. Tác dụng không mong muốn
- Liều nhỏ nicotinamid không gây độc. Tuy nhiên, liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau. Hầu hết những tác dụng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.
- Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa và cảm giác rát bỏng ở da.
- Ít gặp: trường hợp loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng đường huyết, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp: lo lắng, hốt hoảng, gulcose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, sốc phản vệ.
- Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa và cảm giác rát bỏng ở da.
- Ít gặp: trường hợp loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng đường huyết, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp: lo lắng, hốt hoảng, gulcose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, sốc phản vệ.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm y tế địa phương gần nhất.
9. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

