Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VITAMIN 3B
Vitamin B1......................................... 125mg.
Vitamin B6......................................... 125mg.
Vitamin B12....................................... 125mcg.
Vitamin B6......................................... 125mg.
Vitamin B12....................................... 125mcg.
2. Công dụng của VITAMIN 3B
Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
Bệnh zona.
Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,
Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
Bệnh zona.
Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,
Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
3. Liều lượng và cách dùng của VITAMIN 3B
- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Hoặc dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Hoặc dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng VITAMIN 3B
Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc.
U ác tính.
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
U ác tính.
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
5. Thận trọng khi dùng VITAMIN 3B
-Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được đánh giá.
-Thai kỳ
Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
-Lúc nuôi con bú
Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin .
-Thai kỳ
Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
-Lúc nuôi con bú
Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin .
6. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
7. Quá liều và xử trí quá liều
Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.
8. Bảo quản
Không quá 30°C.
Bảo quản nơi khô mát và tránh ánh sáng.
Bảo quản nơi khô mát và tránh ánh sáng.