lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên uống bổ sung Magnes - B6 TIPHARCO hộp 100 viên

Viên uống bổ sung Magnes - B6 TIPHARCO hộp 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị triệu chứng do thiếu magnesi: chứng co giật, chứng nhược cơ, liệt hai chi dưới

Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-27061-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Magnes - B6 TIPHARCO

Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 470mg (tương ứng với 47,3mg ion magnesi).
Pyridoxin hydroclorid 5mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, hydroxypropyl methyl cellulose, bột Talc, magnesi stearat, macrogol 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Magnes - B6 TIPHARCO

Triệu chứng do thiếu magnesi: chứng co giật, chứng nhược cơ, liệt hai chi dưới.

3. Liều lượng và cách dùng của Magnes - B6 TIPHARCO

Người lớn:
- Thiếu Magnesi: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Tạng co giật: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Magnes - B6 TIPHARCO

- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân có Kali máu tăng.
- Các bệnh cấp ở đường tiêu hóa, thủ thuật mở thông ruột kết, thủ thuật mở thông hồi tràng, tắc nghẽn ruột, thủng ruột, viêm ruột thừa, đau bụng.

5. Thận trọng khi dùng Magnes - B6 TIPHARCO

Các tình trạng cần thận trọng:
- Không dùng quá liều khuyến nghị.
- Không dùng chung với bất kì thuốc khác có chứa magnesi hay pyridoxin.
- Khi thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.
- Nếu bất cứ phản ứng phụ nào xảy ra, ngưng sử dụng và tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Thận trọng với người bị suy thận vì có nguy cơ tăng magnesi máu.
- Dùng liều cao kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuốc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thần kinh trung ương: đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao), lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra.
- Gan: AST tăng.
- Thần kinh - cơ: dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Khác: phản ứng dị ứng.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng chung magnesi với phosphate hoặc canxi vì những chất này gây ức chế sự hấp thu magnesi ở ruột non.
- Khi dùng chung với tetracycline, nên dùng cách nhau 3 giờ.
- Không dùng chung với levodopa, tác động của chúng bị ức chế bởi pyridoxin.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Khoáng chất và vitamin.
Mã ATC:
- Magnesi lactat dihydrat A12CC06
- Pyridoxin hydroclorid AIIH A02.
Magnesi lactat dihydrat
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của noron và sự dẫn truyền noron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg trong điều trị thiếu hụt Magnesi.
Pyridoxin:
Pyridoxin tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đồi thành Pyridoxal phosphat và một phần thảnh Pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemnoglobulin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Magnesi: dùng quá liều một lượng magnesi quá lớn có thể gây tổn thương tim hoặc suy hô hấp, nhất là những người có sẵn bệnh thận. Đối với những bệnh nhân này, cần cho nhập viện để theo dõi tim mạch và hô hấp, và cho dùng thuốc giúp cơ thể bài xuất lượng magnesi dư thừa.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0