Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Calcium Sandoz 500mg
- Hoạt chất: calcium lactat gluconat và calcium carbonat.
Mỗi viên 500mg chứa calcium lactat gluconat 2940mg và calcium carbonat 300mg. Một viên nén sủi chứa 500mg canxi nguyên tố và 275mg Natri.
- Tá dược: saccharine sodium, bột polyethylene glycol 4000, sodium bicarbonate, Sucrose glucose gluconate dạng bột mịn, citric acid khan, hương vị cam.
Mỗi viên 500mg chứa calcium lactat gluconat 2940mg và calcium carbonat 300mg. Một viên nén sủi chứa 500mg canxi nguyên tố và 275mg Natri.
- Tá dược: saccharine sodium, bột polyethylene glycol 4000, sodium bicarbonate, Sucrose glucose gluconate dạng bột mịn, citric acid khan, hương vị cam.
2. Công dụng của Calcium Sandoz 500mg
Thuốc này chứa canxi.
Được dùng trong trường hợp:
- Trong trường hợp thiếu canxi do nhu cầu tăng cao (sinh trưởng, thai kỳ, cho con bú).
- Để điều trị hỗ trợ tình trạng mất canxi ở xương của người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
Được dùng trong trường hợp:
- Trong trường hợp thiếu canxi do nhu cầu tăng cao (sinh trưởng, thai kỳ, cho con bú).
- Để điều trị hỗ trợ tình trạng mất canxi ở xương của người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
3. Liều lượng và cách dùng của Calcium Sandoz 500mg
Dùng chỉ cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên nén sủi bọt/ngày.
Trẻ em 6 đến 10 tuổi: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
Hòa tan Calcium Sandoz 500 trong cốc nước. Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Có thể dùng Calcium Sandoz 500 cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem phần “Dùng Calcium Sandoz 500 cùng với thức ăn và uống” để có thêm lời khuyên).
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên nén sủi bọt/ngày.
Trẻ em 6 đến 10 tuổi: 1 viên nén sủi bọt/ngày.
Hòa tan Calcium Sandoz 500 trong cốc nước. Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Có thể dùng Calcium Sandoz 500 cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem phần “Dùng Calcium Sandoz 500 cùng với thức ăn và uống” để có thêm lời khuyên).
4. Chống chỉ định khi dùng Calcium Sandoz 500mg
Không được dùng thuốc này trong các trường hợp sau:
- Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng canxi huyết (hàm lượng canxi tăng bất bình thường trong máu).
- Tăng canxi niệu (thải trừ canxi quá mức trong nước tiểu).
- Sỏi canxi (sỏi thận), vôi hóa mô.
- Bất động lâu ngày kèm tăng canxi huyết và/hoặc tăng canxi niệu: chỉ được dùng canxi trong giai đoạn phục hồi vận động.
- Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng canxi huyết (hàm lượng canxi tăng bất bình thường trong máu).
- Tăng canxi niệu (thải trừ canxi quá mức trong nước tiểu).
- Sỏi canxi (sỏi thận), vôi hóa mô.
- Bất động lâu ngày kèm tăng canxi huyết và/hoặc tăng canxi niệu: chỉ được dùng canxi trong giai đoạn phục hồi vận động.
5. Thận trọng khi dùng Calcium Sandoz 500mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong những điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân bị suy thận: cần kiểm tra hàm lượng canxi trong nước tiểu và máu.
Cũng cần phải cân nhắc đến hàm lượng natri (275mg trong mỗi viên nén sủi bọt) khi phải sử dụng cho bệnh nhân theo chế độ dinh dưỡng ít natri (ít muối) hoặc chế độ dinh dưỡng không có muối.
Cũng nên chờ ít nhất 2 giờ giữa thời điểm uống các chế phẩm thuốc chứa biphosphonat, các cyclin hoặc estramustine với thời điểm uống viên sủi 500mg Calcium Sandoz.
Lưu ý đặc biệt:
- Uống quá nhiều calci có thể gây nguy hiểm. Không nên dùng dược phẩm này mà không có sự tư vấn chuyên môn.
- Sản phẩm thuốc này có chứa sucrose, vì vậy không được dùng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose, hoặc kém hấp thu glucose và galactose hoặc cho người thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase (là các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Cũng cần phải cân nhắc đến hàm lượng natri (275mg trong mỗi viên nén sủi bọt) khi phải sử dụng cho bệnh nhân theo chế độ dinh dưỡng ít natri (ít muối) hoặc chế độ dinh dưỡng không có muối.
Cũng nên chờ ít nhất 2 giờ giữa thời điểm uống các chế phẩm thuốc chứa biphosphonat, các cyclin hoặc estramustine với thời điểm uống viên sủi 500mg Calcium Sandoz.
Lưu ý đặc biệt:
- Uống quá nhiều calci có thể gây nguy hiểm. Không nên dùng dược phẩm này mà không có sự tư vấn chuyên môn.
- Sản phẩm thuốc này có chứa sucrose, vì vậy không được dùng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose, hoặc kém hấp thu glucose và galactose hoặc cho người thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase (là các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp thiếu canxi, bác sĩ của bạn có thể kê toa cho bạn thuốc này trong thời gian bạn mang thai hoặc cho con bú.
Nói chung, trường hợp có thai hoặc cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Nói chung, trường hợp có thai hoặc cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết Calcium Sandoz 500 tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Giống như các thuốc khác, Calcium Sandoz 500 có thể gây ra tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp.
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp (xảy ra < 1/10.000 người) gồm: phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sưng tấy mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng, có thể gây khó nuốt. Nếu bạn thấy bất kỳ phản ứng dị ứng nào được nêu ở trên, NGỪNG dùng Calcium Sandoz 500 và báo với bác sĩ ngay.
- Tác dụng phụ hiếm gặp (xảy ra < 1/1.000 người) gồm: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn mửa, ngứa, ban đỏ và/hoặc nóng bỏng ở da.
- Tác dụng phụ không phổ biến (xảy ra < 1/100 người) gồm: nồng độ canxi trong máu cao (tăng canxi huyết) hoặc thải trừ canxi qua đường tiểu nhiều (tăng canxi niệu).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp (xảy ra < 1/10.000 người) gồm: phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sưng tấy mặt, môi, lưỡi và/hoặc họng, có thể gây khó nuốt. Nếu bạn thấy bất kỳ phản ứng dị ứng nào được nêu ở trên, NGỪNG dùng Calcium Sandoz 500 và báo với bác sĩ ngay.
- Tác dụng phụ hiếm gặp (xảy ra < 1/1.000 người) gồm: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn mửa, ngứa, ban đỏ và/hoặc nóng bỏng ở da.
- Tác dụng phụ không phổ biến (xảy ra < 1/100 người) gồm: nồng độ canxi trong máu cao (tăng canxi huyết) hoặc thải trừ canxi qua đường tiểu nhiều (tăng canxi niệu).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc, bệnh nhân luôn luôn phải báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc mà mình đang dùng, đặc biệt là digitalis, các cyclin, các biphosphonat, estramustine, muối sắt và thuốc lợi niệu thiazid.
Dùng Calcium Sandoz 500 với thức ăn và uống
Chế phẩm thuốc này có khả năng tương tác với các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè v.v.) và giàu acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolate v.v.). Vì vậy, cần uống thuốc này sau nhiều giờ hoặc trước nhiều giờ so với bữa ăn chứa các loại thực phẩm kể trên.
Dùng Calcium Sandoz 500 với thức ăn và uống
Chế phẩm thuốc này có khả năng tương tác với các thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè v.v.) và giàu acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt, hạt đậu đỗ, cây có dầu, chocolate v.v.). Vì vậy, cần uống thuốc này sau nhiều giờ hoặc trước nhiều giờ so với bữa ăn chứa các loại thực phẩm kể trên.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trong trường hợp sử dụng quá liều viên sủi bọt Calcium Sandoz 500mg sẽ xuất hiện những triệu chứng sau: nôn, trớ, khát nặng, táo bón.
Nếu xuất hiện những triệu chứng này, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn để có biện pháp xử lý cần thiết.
Trong trường hợp quá liều kéo dài, có thể xảy ra vôi hóa trong mạch máu hay các mô.
Nếu xuất hiện những triệu chứng này, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn để có biện pháp xử lý cần thiết.
Trong trường hợp quá liều kéo dài, có thể xảy ra vôi hóa trong mạch máu hay các mô.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì nguyên gốc và giữ tuýp đóng chặt. Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm. Không được vứt thuốc vào nước thải hoặc sọt rác gia đình. Hỏi dược sĩ của bạn cách bỏ hộp thuốc không sử dụng nữa. Tất cả các biện pháp này nhằm bảo vệ môi trường.