lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên đặt âm đạo Timbov hộp 3 viên

Viên đặt âm đạo Timbov hộp 3 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên đặt âm đạo
Công dụng:

Điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm đạo

Thương hiệu:Farmaprim
Số đăng ký:VN-19822-16
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Timbov

Clorimazole 500mg
Chất báo bão hoà 2000mg

2. Công dụng của Timbov

- Timbov được chỉ định nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn va nấm, viêm âm đạo do Trichonomas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp
- Chỉ định điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, cũng như bệnh nấm Candidas

3. Liều lượng và cách dùng của Timbov

Liều đơn 1 viên thường đủ điều trị viêm âm đạo, đặc biệt nguyên nhân do nấm
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ
Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điều trị thứ hai
Timbov viên đặt âm đaoh được đặt thích hợp nhất lúc buổi tối vào âm đạo càng sâu càng tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thể nằm ngửa, đầu gối hơi gấp
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt, việc điều trị nên hoàn tất trước khi có kinh nguyệt
- Lưu ý khi sử dụng:
+ Trước khi đặt để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 5 - 10 phút, rửa sạch âm đaoh, đặt sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ
+ Để coi được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đaoh càng tốt

4. Chống chỉ định khi dùng Timbov

Mẫn cảm với một số thành phần của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Timbov

- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình
- Phỉa điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần thăm khám lại
- Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm
- Có thể giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học ( bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao sư
- Cần thận trọng cho các phụ nữ xuất huyết âm đạo/ đau bụng vùng dứoi hoặc ttiểu bất thường/ nôn mửa hoặc tiêu chảy

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên ngừoi mang thaitrong 3 tháng đàu. Thuốc này chỉ được dùng cho ngừoi mang thai trong 3 thái đầu khi có chỉ định rõ ràng cuaer bác sĩ
- Thời kỳ cho con bú: vẫn chưa biết liều thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng tại chỗ ( > 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát âm đạo. Nhất là khi có tổn thuonwg hở. Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có thông báo về tác dụng hiềp đồng hay đoois kháng giữa Clotrimazol và nystain, amphotericin B hay flucytosin với loài C. albicans
Nồng độ tacrolimus trong huyết tahnh của ngừoi bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với Clotrimazol. Do vậy nêngiarm liều tacrolimus theo nhu cầu

10. Dược lý

- Clotrimazol là kháng sinh chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichômmas, Staphylococus và Bacterroides. Không có tác dụng với Lactobacillus. Tác dụng kháng nấm của thuốc là do ức chế tổng hợp ergosterol ( là yếu tố chủ yếu của màng tế bào nấm), do đó sẽ làm hỏng thành phần và tính chất ,àng tế bào vi nấm. Sự rối loạn tính thấm của màng tế bào cuối cùng sẽ dẫn đến ly giả tế bào.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chủng Trichophyton mentagrophytes, Ephpidermophyton flocosum, Mycrosporum canis và các làoi Candida
Kháng tự nhiên với CLotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida gulliermodi kháng CLotrimazol. Kháng chéo giữa các aczol là phổ biến
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi sử dụng quá liều có thể giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30oC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0