lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc xịt mũi OSPAY hộp 1 lọ 15ml

Thuốc xịt mũi OSPAY hộp 1 lọ 15ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Haipharco
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy thuốc có biểu hiện màu, vẫn đục, nhãn thuốc in số lô mờ, hạn dùng mờ... hay các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc đến hỏi lại nơi bán hay nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của OSPAY

- Dexamethason natriphosphat ............... 15 mg
- Oxymetazolin HCl 15mg
- Tá dược và nước cất vừa đủ................... 15ml
(Tá dược gồm: Kali hydrophosphat, Dinatri hydro phosphat, natri metasulfit, natri edetat, benzalkonium clorid)

2. Công dụng của OSPAY

Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên.
Giảm sung huyết ở xoang.

3. Liều lượng và cách dùng của OSPAY

Liều dùng
— Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
— Ngày dùng 3 đến 4 lần, cách nhau 3 - 4 giờ.
Cách dùng:
— Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ.
— Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thử trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hít nhẹ để thuốc vào sâu.
— Đậy nắp báo vệ sau mỗi khi dùng.
Chú ý:
— Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
— Nếu cần thêm thông tin xin tham vấn ý kiến Bác sỹ

4. Chống chỉ định khi dùng OSPAY

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Viêm mũi do nguồn gốc virus, do nấm.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú

5. Thận trọng khi dùng OSPAY

Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh đường tuyến giáp.
Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, hắt hơi, nước mũi chảy nhiều hơn.
Không dùng liên tục kéo dài, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây kích ứng tạm thời, nóng rát mũi và cổ họng, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi. Do vậy người đi tàu xe và vận hành máy móc cần thận trọng trong quá trình sử dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi và khô họng, buổn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
Có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp với các thuốc IMAO vì có thể gây cơn tăng huyết áp do oxymetazolin ức chế sự chuyển hóa các acid amin gây co mạch. Do IMAO có tác dụng kéo dài, tương tác vẫn có thể xảy ra sau khi ngừng dùng IMAO đến 15 ngày.

10. Dược lý

Oxymetazolin hydroclorid: là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mỗi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở mức độ nào đó. Do vậy, tránh dùng thuốc dài ngày (nhiều nhất là 1 tuần). Dùng oxymetazolin nhỏ mắt, sung huyết kết mạc giảm đi, nhưng nếu lạm dụng thuốc có thể sung huyết "bật lại".
- Dexamefhason: là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dexamethason được dùng uống, tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật, hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phù thần kinh - mạch, hoặc các giai đoạn cấp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh. Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ, khi cần. Dexamethason cũng được dùng tại chỗ để bôi vào kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticosteroid tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cần xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể.
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Oxymetazolin hydroclorid: Dùng quá nhiều hoặc trẻ em sơ ý uống nhằm có thé gây suy giảm nặng chức năng hệ thần kinh trung ương, có thể cần phải điều trị hỗ trợ tích cực.
- Dexamethason: Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0