Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mucome Spray
Xylometazolin hydroclorid 1mg/ml
Tá dược vừa đủ 1 chai
Tá dược vừa đủ 1 chai
2. Công dụng của Mucome Spray
Điều trị nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân.
Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
3. Liều lượng và cách dùng của Mucome Spray
Xịt 1 nhát vào mỗi bên mũi x 2-3 lần/ngày. Giữ khoảng cách 8-10 tiếng giữa các lần. Không dùng quá 3 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Mucome Spray
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
5. Thận trọng khi dùng Mucome Spray
- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
- Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.
- Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có têể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp,1/1000
- Hiếm gặp, ADR<1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
- Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp,1/1000
- Hiếm gặp, ADR<1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.
10. Dược lý
Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.