Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ampelop
Cao đặc lá Chè dây 7 : 1 (Extractum Folii Ampelopsis spissum) 625mg
Tá dược (Aerosil, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ 1 viên
Tá dược (Aerosil, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Ampelop
Trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Ampelop
Phác đồ điều trị đơn độc:
Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori, hạn chế tái phát:
Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh:
- 10 ngày đầu:
1 – Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
2 – Amoxycillin 1000mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
3 – Metronidazol 500mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- 20 ngày tiếp theo:
Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn
Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori, hạn chế tái phát:
Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh:
- 10 ngày đầu:
1 – Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
2 – Amoxycillin 1000mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
3 – Metronidazol 500mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- 20 ngày tiếp theo:
Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn
4. Chống chỉ định khi dùng Ampelop
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ampelop
Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có
thai và cho con bú
thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa thấy báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây
nên.
nên.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
10. Dược lý
- Tiệt trù xoắn khuẩn Helicobacter Pylori, tác nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày, hành tá tràng,
- Giảm tiết acid dịch vị, làm liền sẹo nhanh vết loét dạ dày, hành tá tràng.
- Chống viêm, giảm đau dạ dày.
- An thần
- Giảm tiết acid dịch vị, làm liền sẹo nhanh vết loét dạ dày, hành tá tràng.
- Chống viêm, giảm đau dạ dày.
- An thần
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện tại chưa có bất cứ báo cáo nàovề những triệu chứng khi sử dụng thuốc quá liều
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.