lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Pyme AM5 hộp 10 vỉ x 14 viên nén

Thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực Pyme AM5 hộp 10 vỉ x 14 viên nén

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amlodipine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23219-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pyme AM5

Mỗi viên nén chứa
Amlodipin besylat tương đương amlodipin 5 mg
Tá dược: pregelatinized starch, microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, acid stearic, colloidal silicon dioxide.

2. Công dụng của Pyme AM5

Điều trị tăng huyết áp vô căn
Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định
Điều trị đau thắt ngực do co mạch

3. Liều lượng và cách dùng của Pyme AM5

Người lớn: Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân suy gan liều đề nghị thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế, và thuốc ức chế men chuyển.

4. Chống chỉ định khi dùng Pyme AM5

Chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipin hoặc các dẫn xuất dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.

5. Thận trọng khi dùng Pyme AM5

Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơ co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: phản ứng toàn thân như phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình liên quan đến liều dùng, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược; đánh trống ngực; chuột rút; tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, khó tiêu; khó thở.
Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực; ngoại ban, ngứa; đau cơ, đau khớp; rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp: Ngoại tâm thu; tăng sản lợi; nổi mày đay; tăng enzyme gan; tăng glucose huyết; lú lẫn; hồng ban đa đa dạng
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng viêm không steroid: các nghiên cứu cho thấy amlodipine được dùng an toàn với thuốc kháng viêm không steroid nhưng có thể làm giảm tác động hạ huyết áp của amlodipine nhất là indomethacin do ức chế tổng họp prostaglandin ở thận và/hoặc gây hiện tượng giữ Na+ và nước.
Estrogen: estrogen gây giữ nước nên có khuynh hướng tăng áp lực máu.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của amlodipin. 
Các thuốc gây mê: làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.

10. Dược lý

Amlodipin là chất đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridin. Thuốc ức chế dòng calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu (các tiểu động mạch) giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.
Thuốc có tác dụng chống đau thắt ngực chủ yếu bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu gánh tim. Sự tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxygen của cơ tim giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Thuốc làm giãn mạch vành làm tăng cung cấp oxygen cho cơ tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử trí chung như sau:
Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải. Trong trường hợp nhịp tim chậm và bloc tim, phải tiêm atropine 0,5 - 1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50 microgam/kg thể trọng). Nếu cần tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 - 0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamine 4 - 5 microgam/kg/phút.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối họp với amrinon. Điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0