Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Aescin 40mg
Cho 1 viên nén bao phim.
Escin 40mg
Tá dược vđ 1 viên
Escin 40mg
Tá dược vđ 1 viên
2. Công dụng của Aescin 40mg
Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.
Điều trị viêm tĩnh mạch chân
Phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
Điều trị viêm tĩnh mạch chân
Phòng và điều trị tụ máu, chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.
3. Liều lượng và cách dùng của Aescin 40mg
- Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và uống với nhiều nước. Với mục đích phòng ngừa nên dùng trước khi phẫu thuật ít nhất 16 tiếng.
Sau 2-3 tháng điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg (1 viên)/ lần, ngày uống 2 lần.
- Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng
Sau 2-3 tháng điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg (1 viên)/ lần, ngày uống 2 lần.
- Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng
4. Chống chỉ định khi dùng Aescin 40mg
Không dùng aescin cho những bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Aescin 40mg
Trong suốt thời gian sử dụng liệu pháp điều trị với alpha-escin, phải kiểm tra chức năng thận.
Không nên sử dụng aescin với bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
Aescin có chứa chất tạo màu vàng tartrazin, erythrosin do đó có khả năng gây dị ứng.
Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (khác với bệnh celiac) không nên dùng thuốc này.
Không nên sử dụng aescin với bệnh nhân có tiền sử bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
Aescin có chứa chất tạo màu vàng tartrazin, erythrosin do đó có khả năng gây dị ứng.
Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (khác với bệnh celiac) không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.
Hay gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”
Hay gặp: Rối loạn đường tiêu hóa.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”
8. Tương tác với các thuốc khác
Với bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai, có thể tăng gấp đôi liều dùng aescin.
Aescin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của aescin.
Nên tránh dùng đồng thời aescin với kháng sinh nhóm aminoglycosid do khả năng tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận.
Aescin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Kháng sinh cephalosporin có thể tăng tác dụng của aescin.
Nên tránh dùng đồng thời aescin với kháng sinh nhóm aminoglycosid do khả năng tăng độc tính của kháng sinh nhóm aminoglycosid trên thận.
9. Bảo quản
Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.