Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Yumangel
Hoạt chất: Almagate 1.00g
Tá dược: Microcrystallin cellulose - natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.
Tá dược: Microcrystallin cellulose - natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethyl cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Yumangel
Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Yumangel
Người lớn: uống 1 gói hỗn dịch/ lần x 4 lần/ ngày, sau khi ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Trẻ em (6 - 12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân
Trẻ em (6 - 12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân
4. Chống chỉ định khi dùng Yumangel
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Yumangel
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng:
+ Dùng đúng liều và đúng cách.
+ Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.
+ Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng:
+ Dùng đúng liều và đúng cách.
+ Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.
+ Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracyclin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracyclin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.
10. Dược lý
YUMANGEL có tác dụng trung hoà acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3 - 5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.
YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhầy tương tự lớp chất nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhầy, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.
YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rối loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.
YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.