Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Newbutin SR 300mg
Mỗi viên nén bao phim phóng thích kéo dài chứa Trimebutin maleat 300mg.
Tá dược: Lactose, Calci hydro phosphat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Ammonio methacrylat copolymer, Acid Silicic khan nhẹ, Talc, Magnesi stearat, Opadry OY-C-7000A, Isopropanol, Methylen clorid.
Tá dược: Lactose, Calci hydro phosphat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Ammonio methacrylat copolymer, Acid Silicic khan nhẹ, Talc, Magnesi stearat, Opadry OY-C-7000A, Isopropanol, Methylen clorid.
2. Công dụng của Newbutin SR 300mg
Trào ngược dạ dày-thực quản, thoát vị hoành, đau do viêm dạ dày tá tràng, loét dạ dày tá tràng, v.v..., khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, rối loạn chức năng ruột kết (viêm ruột kết dị ứng, ruột kết co thắt), đau và rối loạn chức năng ruột không nhiễm trùng (tiêu chảy, táo bón), khó ngủ, liệt ruột sau phẫu thuật, giảm co thắt môn vị và ruột kết trong thời gian nội soi.
3. Liều lượng và cách dùng của Newbutin SR 300mg
1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống khi bụng đói.
4. Chống chỉ định khi dùng Newbutin SR 300mg
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Newbutin SR 300mg
Lưu ý khi sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tuân theo sự kê đơn về liều lượng và cách dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tuân theo sự kê đơn về liều lượng và cách dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù tính sinh quái thai không tìm thấy trong thử nghiệm ở động vật, nhưng điều đó không chứng minh được sự an toàn ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng Newbutin cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi mệt mỏi, nóng lạnh, tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, khó tiêu, tình trạng thôi miên nhẹ, chóng mặt do ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Nghiên cứu trên động vật cho thấy Trimebutin maleat làm tăng thời gian tồn tại của d-tubocurarin khi điều trị bằng cuara. Không có tương tác thuốc nào khác được quan sát thấy hay được báo cáo trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.
9. Dược lý
Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh có tác dụng kháng serotonin và có ái lực vừa phải với receptor opiat, làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Đến nay chưa có bằng chứng về quá liều được báo cáo. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều sau khi uống Trimebutin maleat thì nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.