lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị gout Allopurinol Stella 300 mg hộp 30 viên nén

Thuốc trị gout Allopurinol Stella 300 mg hộp 30 viên nén

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Stellapharm
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Allopurinol Stella 300 mg

Hoạt chất
Allopurinol hàm lượng 300 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Allopurinol Stella 300 mg

- Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.

3. Liều lượng và cách dùng của Allopurinol Stella 300 mg

Liều dùng
Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
- Người lớn: 100 mg/ngày, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng, liều tiếp theo: 100-200 mg/ngày (bệnh nhẹ), 300-600 mg/ngày (bệnh nặng), 700-900 mg/ngày (bệnh rất nặng); hoặc tính liều theo 2-10 mg/kg/ngày nếu cần.
- Trẻ em < 15 tuổi bị bệnh ác tính (đặc biệt bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzyme nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan: 10-20 mg/kg/ngày đến tối đa 400 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận hoặc gan: giảm liều, suy thận nặng: < 100 mg/ngày hoặc liều đơn 100 mg cách ngày, phải thẩm phân máu: 300-400 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Cách dùng:
Allopurinol STELLA 300 mg có thể dùng đường uống 1 lần/ngày sau bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Allopurinol Stella 300 mg

Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng ure huyết).
Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn enzym.

5. Thận trọng khi dùng Allopurinol Stella 300 mg

Nên ngưng dùng allopurinol ngay khi bị phát ban da hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim.
Thường không chỉ định allopurinol điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng.
Trong giai đoạn đầu trị liệu, cơn viêm khớp gút cấp có thể xảy ra. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicine ít nhất 1 tháng. Nếu cơn gút cấp tiến triển, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ sử dụng Allopurinol STELLA 300 mg ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp nhất là phát ban da (ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc). Ngưng dùng allopurinol ngay khi xuất hiện phát ban.
Các ảnh hưởng trên huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.

9. Tương tác với các thuốc khác

- 6-mercaptopurin va azathioprin: Allopurinal kéo dai hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
- Vidarabn (adenin arabinosid): Thời gian bản thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vi gây tăng độc tính.
- Safcylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự: bải tiết của oxipurinol.
- Clorpropamia: Nếu allopurinol được dùng đồng thởi với clbrpropamid khí chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết bởi vì allopurinol vả corpropamid cạnh
tranh đào thải ở ống thận
- Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời voi allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đông cần được theo dõi chặt chẽ.
- Phenytoin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicilin/Amoxieillin: Tăng tần suất phát ban da
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
- Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol
- Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của danosin trong huyết tương xắp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngảy) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.

10. Dược lý

Dược lực học
Allopurinol là một chất ức chế xanthinoxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanlin oxidase, enzym xúc tác sự oxi hoá hypoxanthin thành xanthin va xanthin thành acid uric. Thêm vào đó thuốc còn ức chế sự dị hoá purin ở một vài bệnh nhân tăng acid uric huyết, và làm giảm sinh tổng hợp purin qua cơ chế ức chế ngược hypoxanthin-guanin phosphorbosyliransferase. Các chất chuyển hóa khác của allopurinol gồm allopurinobribosid và oxipurinol- 7 ribasid.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng
Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5 g mà không bị tác dụng không mong muốn nào. Các triệu chứng và dấu hiệu gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20 g allopurinol.
- Xử lý
các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phản ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hưởng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaptopurin và/hoặc azathioprin. Hydrat hoá đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và hoá chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0