Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ratidin F
Ranitidi 300 mg
(tương đương 336 mg Ranitidin hydroclorid)
- Tá dược: Povidon, avicel, aerosil, magnesi stearat, tinh bột ngô, natri starch glycolat, methocel, PEG 6000, triethyl citrat, titan dioxyd, vang sunset, vàng quinolein, nâu HT 3600, vanilin vừa đủ 1 viên nén bao phim
(tương đương 336 mg Ranitidin hydroclorid)
- Tá dược: Povidon, avicel, aerosil, magnesi stearat, tinh bột ngô, natri starch glycolat, methocel, PEG 6000, triethyl citrat, titan dioxyd, vang sunset, vàng quinolein, nâu HT 3600, vanilin vừa đủ 1 viên nén bao phim
2. Công dụng của Ratidin F
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
Viêm thực quản do trào ngược.
Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Các trường hợp cẩn thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Viêm thực quản do trào ngược.
Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Các trường hợp cẩn thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
3. Liều lượng và cách dùng của Ratidin F
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính: Uống 1⁄2 viên vào buổi sáng và 1⁄2 viên vào buối tối hoặc uống 1 viên vào buối tối, điều trị 4 - 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 1 viên, 2 lần/ ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Viêm thực quản do trào ngược: Uống 1⁄2 viên vào buổi sáng và 1⁄ viên vào tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 1⁄2 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: Uống 1⁄2 viên, 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6 g/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Uống 1⁄4 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em:
Nên sử dụng dạng viên có hàm lượng ranitidin 150 mg cho phù hợp.
Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2-4 mg / kg, uống 2 lần/ ngày, tối đa là 300 mg/ ngày; liều duy trì 2-4mg/ kg, uống 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, tối đa 150 mg mỗi ngày. Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5-10 mg/ kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.
Liều dùng cho người suy thận: Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liểu ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, liều uống 150 mg/ ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150 mg mỗi 12 giờ nếu cần thiết.
Viêm thực quản do trào ngược: Uống 1⁄2 viên vào buổi sáng và 1⁄ viên vào tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 1⁄2 viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: Uống 1⁄2 viên, 3 lần/ ngày. Có thể uống đến 6 g/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Uống 1⁄4 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em:
Nên sử dụng dạng viên có hàm lượng ranitidin 150 mg cho phù hợp.
Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2-4 mg / kg, uống 2 lần/ ngày, tối đa là 300 mg/ ngày; liều duy trì 2-4mg/ kg, uống 1 lần/ ngày có thể được sử dụng, tối đa 150 mg mỗi ngày. Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5-10 mg/ kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.
Liều dùng cho người suy thận: Thông tin tin cậy về thuốc khuyến cáo liểu ranitidin được giảm ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, liều uống 150 mg/ ngày được khuyến khích, có thể thận trọng tăng lên đến 150 mg mỗi 12 giờ nếu cần thiết.
4. Chống chỉ định khi dùng Ratidin F
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ratidin F
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
Cần loại trừ khả năng khối u áctính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
Cần loại trừ khả năng khối u áctính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: Ranitidin chỉ dùng cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.
Hiếm gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.
Rất hiếm gặp xảy ra phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tuy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.
Rất hiếm gặp xảy ra phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tuy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hoá ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra.
Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Dung cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.
Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra.
Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Dung cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.
10. Dược lý
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 cùa tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, Insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.