Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Phosphalugel
Mỗi gói chứa: Colloidal aluminium phosphate gel 20%: 12,380 g.
Tá dược: Calcium sulphate dihydrate, pectin, agar 800, hương cam, potassium sorbate, dung dịch sorbitol (không tinh thể), nước tinh khiết vừa đủ để tạo thành gói 20 g.
Phosphalugel không chứa sucrose (đường).
Tá dược: Calcium sulphate dihydrate, pectin, agar 800, hương cam, potassium sorbate, dung dịch sorbitol (không tinh thể), nước tinh khiết vừa đủ để tạo thành gói 20 g.
Phosphalugel không chứa sucrose (đường).
2. Công dụng của Phosphalugel
Phosphalugel là một thuốc kháng axit. Nó làm giảm độ axit của dạ dày.
Thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do axit gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
Thuốc được sử dụng để điều trị cơn đau, bỏng rát và tình trạng khó chịu do axit gây ra ở dạ dày hoặc thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Phosphalugel
Liều thông thường 1 đến 2 gói uống 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dùng đường uống.
Thời gian điều trị
Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dùng đường uống.
Thời gian điều trị
Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Phosphalugel
Không dùng Phosphalugel dạng hỗn dịch uống nếu:
- Nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.
- Nếu bạn bị bệnh thận nặng.
- Nếu bạn quá mẫn (dị ứng) với aluminium phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của Phosphalugel.
- Nếu bạn bị bệnh thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Phosphalugel
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).
Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày.
Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.
Thuốc này chứa sorbitol nên có thể gây ảnh hưởng nhẹ trên đường tiêu hóa (tiêu chảy).
Giá trị calo của sorbitol là 2,6 kcal/g.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không hết sau 7 ngày.
Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu đau kèm theo sốt hoặc nôn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên sử dụng thuốc thận trọng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bạn dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Cũng như tất cả các thuốc, Phosphalugel dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Các tác dụng phụ có thể gặp: Táo bón
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong thời gian dùng thuốc.
Các tác dụng phụ có thể gặp: Táo bón
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong thời gian dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng axit có thể LÀM GIẢM tác dụng của nhiều thuốc khác.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.
Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.
Nên thận trọng không uống thuốc kháng axit cùng lúc với thuốc khác. Nên uống các thuốc khác riêng biệt với thuốc kháng axit (ví dụ uống trước đó 2 giờ).
10. Quá liều và xử trí quá liều
Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hưởng trên những bệnh nhân suy chức năng thận.
11. Bảo quản
Dưới 30°C.