lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị đau dạ dày Omeprazole 20 mg (DP 120) hộp 14 viên nang

Thuốc trị đau dạ dày Omeprazole 20 mg (DP 120) hộp 14 viên nang

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-24059-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Omeprazole 20 mg (DP 120)

Hoạt chất
Omeprazol ( dạng vi nang tan trong ruột) 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Omeprazole 20 mg (DP 120)

- Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của Omeprazole 20 mg (DP 120)

- Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản:
Liều thường dùng là 20 - 40 mg/ngày, uống một lần, trong thời gian từ 4 - 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg/ngày.
- Điều trị loét:
Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.
- Hội chứng Zollinger - Ellison:
Mỗi ngày uống một lần từ 20 - 120 mg (nếu dùng liều cao hơn 80 mg/ngày thì chia ra 2 lần). Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tuỳ theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.

4. Chống chỉ định khi dùng Omeprazole 20 mg (DP 120)

Quá mẫn với thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Omeprazole 20 mg (DP 120)

- Không cắn vỡ hoặc nhai viên khi dùng thuốc trước khi cho người bị loét dạ dày dùng Omeprazol
- Omeprazole, như tất cả các loại thuốc ngăn chặn axit, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc achlorhydria. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
- Omeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng omeprazole, nên xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Sự liên quan về mặt lâm sàng của tương tác này là không chắc chắn. Để phòng ngừa, không nên sử dụng đồng thời omeprazole và clopidogrel.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu việc kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton được đánh giá là không thể loại bỏ, thì nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (ví dụ như tải lượng vi rút) kết hợp với việc tăng liều atazanavir lên 400 mg với 100 mg ritonavir. Không được vượt quá 20 mg omeprazole.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
Phụ nữ cho con bú:
Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có khuyến cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên đối với những người lần đầu tiên sử dụng thuốc thì vẫn nên thận trọng để tránh tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10% bệnh nhân)
nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn / nôn.
- Các phản ứng có hại của thuốc sau đây đã được xác định hoặc nghi ngờ trong chương trình thử nghiệm lâm sàng đối với omeprazole và sau khi bán ra thị trường. Không có gì được tìm thấy là liên quan đến liều lượng. Các phản ứng có hại được liệt kê dưới đây được phân loại theo tần suất và Lớp cơ quan hệ thống (SOC). Các loại tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất phổ biến (≥ 1/10), Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), Không phổ biến (≥ 1 / 1.000 đến <1/100), Hiếm (≥ 1 / 10.000 đến <1 / 1.000), Rất hiếm (<1 / 10.000), Không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

9. Tương tác với các thuốc khác

- Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.
- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
- Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
- Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
- Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.
Dược động học:
- Hấp thu: Thuốc bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau 2 giờ, và sự hấp thu hoàn toàn sau 3 đến 6 giờ.
- Phân bố: Khoảng 95% omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu với albumin.
- Chuyển hóa: Omeprazole bị sinh biến đổi tại gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương là sulfon, sulfua và hydroxy omeprazole.
- Thải trừ: trong nước tiểu. Phần còn lại 20% thải trừ theo phân.

11. Bảo quản

xem trên bao bì

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0