Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ocid
Mỗi viên nhộng Ocid chứa 20mg omeprazole
Tá dược: microcrystalline cellulose, manitol, lactose, hydroxypropyl methyl cellulose, disodium phosphate dihydrate, sodium lauryl sulphate, sodium sulfite, bytylate hydroxyl toluene, disodium ETDA, purified water, methacrylic, acid copolyme, hydropropylmethyl cellulose phthalate, castor oil, isopropyl alcohol & acetone.
Tá dược: microcrystalline cellulose, manitol, lactose, hydroxypropyl methyl cellulose, disodium phosphate dihydrate, sodium lauryl sulphate, sodium sulfite, bytylate hydroxyl toluene, disodium ETDA, purified water, methacrylic, acid copolyme, hydropropylmethyl cellulose phthalate, castor oil, isopropyl alcohol & acetone.
2. Công dụng của Ocid
Trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược và trong việc kiểm soát bài tiết acid ở các trường hợp đa bài tiết thuộc bệnh lý như: hội chứng Zollinger-Ellison, viêm đa hạch, u dưỡng bào toàn thân
3. Liều lượng và cách dùng của Ocid
Không nhai hay nghiền dược phẩm.
Loét tá tràng: 1 viên Ocid 1 lần/ngày trong 2 - 4 tuần.
Loét dạ dày: 1 viên Ocid/ngày trong 8 tuần.
Viêm thực quản trào ngược: 1 viên Ocid/ngày trong 4 -8 tuần.
Trường hợp đa tiết bệnh lý có thể dùng liều 60mg Ocid uống 1 lần/ngày và phải liên tục theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Liều cao hơn 80mg/ngày phải được chia làm 2 lần/ngày. Không cần thiết điều chỉnh liều Ocid đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận hay người già.
Loét tá tràng: 1 viên Ocid 1 lần/ngày trong 2 - 4 tuần.
Loét dạ dày: 1 viên Ocid/ngày trong 8 tuần.
Viêm thực quản trào ngược: 1 viên Ocid/ngày trong 4 -8 tuần.
Trường hợp đa tiết bệnh lý có thể dùng liều 60mg Ocid uống 1 lần/ngày và phải liên tục theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Liều cao hơn 80mg/ngày phải được chia làm 2 lần/ngày. Không cần thiết điều chỉnh liều Ocid đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận hay người già.
4. Chống chỉ định khi dùng Ocid
Ocid chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ocid
Đáp ứng điều trị bằng Ocid có thể che lấp sự hiện diện của một bệnh dạ dày ác tính.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ngoại trừ lợi ích của việc điều trị rất là cần thiết, Ocid không được sử dụng cho. Sự an toàn của thuốc đối với trẻ em là chưa được ghi nhận.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng nào được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Ocid được hấp thu tốt, hiếm khi gây mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi. Đôi khi xuất hiện dị ứng da ở một số ít bệnh nhân. Những triệu chứng này có tính nhẹ, tạm thời và không ảnh hưỡng đến việc điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Bệnh nhân có bệnh khác mà phải dùng thuốc có các hoạt chất như: daizepam, warfarin và phenytoin, phải điều chỉnh lại liều của các loại thuốc này, khi dùng cùng một lúc với Ocid. Ocid có thể gây trở ngại cho sự hấp thụ các thuốc trao đổi chất bởi hệ thống enzyme cytochrome P450. Ocid không tương tác với các antacid.
10. Dược lý
Omeprazole thuộc nhóm mới những hợp chất chống sự tiết dịch - những dẫn xuất benzimidazoly - không biểu hiện tính kháng tiết acetylcholine và kháng H2 Histamine, nhưng ngăn chặn sự tiết acid ở dạ dày bằng tính chất ức chế đặc thù cùa hệ Enzyme H+K+Atpase ở bề mặt tiết dịch của những tế bào thành dạ dày. Hệ enzym này được xem như một bơm acid (proton) trong màng nhầy dạ dày, nên Omeprazole là chất ức chế bơm acid, mà ở dạ dày nó ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất Acid, tác dụng này liên quan đến liều lượng và dẫn đến ức chế cả sự tiết Acid cơ bản lẫn kích thích mà không quan tâm đến tác nhân kích thích.
11. Bảo quản
Giữ ở nhiệt độ 30 độ C, tránh ẩm.