Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tanganil 500mg
Hoạt chất: Acetyl-DL-leucine 500mg.
Tá dược: Tinh bột mì, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, calci carbonat, magnesi stearat, khối lượng vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Tinh bột mì, tinh bột ngô tiền gelatin hóa, calci carbonat, magnesi stearat, khối lượng vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Tanganil 500mg
Thuốc được dùng để điều trị cơn chóng mặt.
3. Liều lượng và cách dùng của Tanganil 500mg
Người lớn:
1,5 - 2g/ngày: 3 - 4 viên một ngày, chia làm 2 lần sáng và tối.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần). Vào giai đoạn đầu của điều trị, hoặc khi không có cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn lên 3 - 4g (6 - 8 viên) một ngày.
1,5 - 2g/ngày: 3 - 4 viên một ngày, chia làm 2 lần sáng và tối.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần). Vào giai đoạn đầu của điều trị, hoặc khi không có cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn lên 3 - 4g (6 - 8 viên) một ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Tanganil 500mg
Quá mẫn với dược chất (Acetyl-DL-leucine) hoặc một trong số các tá dược có trong thuốc. Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (trừ bệnh coeliac).
5. Thận trọng khi dùng Tanganil 500mg
Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kỳ. Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận.
Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.
Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm: phát ban da (thỉnh thoảng kèm theo ngứa), nổi mề đay.
Báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn
Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỉ lệ giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc này. Các cán bộ y tế cần phải báo cáo bất kì trường hợp nghi ngờ các tác dụng không mong muốn qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn
Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỉ lệ giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc này. Các cán bộ y tế cần phải báo cáo bất kì trường hợp nghi ngờ các tác dụng không mong muốn qua hệ thống báo cáo quốc gia.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa ghi nhận.
10. Dược lý
Dược lực học
Nhóm trị liệu: THUỐC TRỊ CHÓNG MẶT (mã ATC : N07CA04).
Thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động.
Dược động học
Sau khi uống, acetyl-DL-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Nhóm trị liệu: THUỐC TRỊ CHÓNG MẶT (mã ATC : N07CA04).
Thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động.
Dược động học
Sau khi uống, acetyl-DL-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm.