Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Silymax Complex
Mỗi viên nang chứa:
Silymarin 70 mg, Cao diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria) 200 mg, Chiết xuất Schisandra 25 mg, Cao nhân trần (Adenosma capitatum Labiatae) 50,0 mg, Curcuma longa 25 mg.
Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline Cellulose, PVP, Magnesium stearat, Talc vừa đủ 1 viên.
Silymarin 70 mg, Cao diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria) 200 mg, Chiết xuất Schisandra 25 mg, Cao nhân trần (Adenosma capitatum Labiatae) 50,0 mg, Curcuma longa 25 mg.
Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline Cellulose, PVP, Magnesium stearat, Talc vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Silymax Complex
Các trường hợp men gan tăng, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm đường mật, viêm túi mật.
Viêm gan cấp và mạn tính do virus gây viêm gan A, B...
Dự phòng và điều trị các tổn thương gan do rượu, do thuốc dùng dài ngày như các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường.
Các trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan với biểu hiện dị ứng, mẩn ngứa, mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
Viêm gan cấp và mạn tính do virus gây viêm gan A, B...
Dự phòng và điều trị các tổn thương gan do rượu, do thuốc dùng dài ngày như các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường.
Các trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan với biểu hiện dị ứng, mẩn ngứa, mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của Silymax Complex
Người lớn: uống 2 viên x 2- 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 1-2 viên/ngày, uống 1 viên/lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 1-2 viên/ngày, uống 1 viên/lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Silymax Complex
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Silymax Complex
Lưu ý với những người đang bị tiêu chảy.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Được dùng.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm khi gây tiêu chảy hoặc phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
10. Dược lý
Silymarin là hoạt chất được chiết xuất từ cây Milk thistle. Silymarin có tác dụng bảo vệ tế bào gan, phục hồi chức năng gan, ngăn chặn các chất độc thấm vào tế bào gan gây độc cho gan và ức chế sự phát triển của tổ chức xơ ở gan.
Cao Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria): ức chế sự phát triển của virus gây viêm gan B do ức chế men DNA polymerase, một loại men cho sự sinh sản của virus viêm gan B. Do đó được dùng để điều trị các bệnh viêm gan do virus cấp hoặc mãn tính.
Dịch chiết Schisandra: Làm phục hồi các nhu mô gan bị tổn thương do viêm gan virus hoặc do rượu.
Dịch chiết Curcuma longa có tác dụng lợi mật, nhuận gan, nhuận da, giảm cholesterol máu, chống oxy hóa. Ngoài ra còn có tác dụng chống nhiễm trùng do đó là một chất điều trị hiệu quả trong các trường hợp nhiễm trùng đường mật và túi mật. Tăng bài tiết mật, kích thích ăn uống và bảo vệ dạ dày.
Nhân trần: Làm tăng tiết mật và tăng thải độc gan
Cao Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria): ức chế sự phát triển của virus gây viêm gan B do ức chế men DNA polymerase, một loại men cho sự sinh sản của virus viêm gan B. Do đó được dùng để điều trị các bệnh viêm gan do virus cấp hoặc mãn tính.
Dịch chiết Schisandra: Làm phục hồi các nhu mô gan bị tổn thương do viêm gan virus hoặc do rượu.
Dịch chiết Curcuma longa có tác dụng lợi mật, nhuận gan, nhuận da, giảm cholesterol máu, chống oxy hóa. Ngoài ra còn có tác dụng chống nhiễm trùng do đó là một chất điều trị hiệu quả trong các trường hợp nhiễm trùng đường mật và túi mật. Tăng bài tiết mật, kích thích ăn uống và bảo vệ dạ dày.
Nhân trần: Làm tăng tiết mật và tăng thải độc gan
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.