lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tránh thai Mifestad 10 STADA hộp 1 viên

Thuốc tránh thai Mifestad 10 STADA hộp 1 viên

Danh mục:Thuốc tránh thai
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:QLĐB-465-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mifestad 10 STADA

Hoạt chất
Mifepriston 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Lactose monohydrat, tinh Bột ngô, povidon K30, màu quinolin,
magnesi stearat, croscarmellose natri

2. Công dụng của Mifestad 10 STADA

Mifestad 10 được chỉ định cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.

3. Liều lượng và cách dùng của Mifestad 10 STADA

Mifestad 10 được dùng bằng đường uống.
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

4. Chống chỉ định khi dùng Mifestad 10 STADA

- Quá mẫn với mifepriston hay bắt cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy tuyến thượng thận mãn tính.
- Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
- Suy thận hoặc suy gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
- Phụ nữ cho con bú

5. Thận trọng khi dùng Mifestad 10 STADA

- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy thận.
- Không sử dụng những sản phẩm đã quá hạn dùng ghi trên bao bì.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai.
Liều 10 mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.
Phụ nữ cho con bú
Mifepriston được bài tiết qua sữa mẹ. Do tác động của mifepriston trên trẻ em chưa được biết, phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định có nên nặn bỏ sữa mẹ một vài ngày sau khi dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Ngoài trễ kinh, các tác dụng phụ ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
- Hơn 50% phụ nữ có kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày ở kỳ kinh nguyệt đầu tiên sau khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepriston vì theo lý thuyết các chất ức ché tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston.

10. Dược lý

Dược lực học
Mifepriston là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào receptor của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này (gấp 2 đến 10 lần progesteron). Cơ chế tác động tránh thai khẩn
cấp của mifepriston bao gồm:
1. Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhát nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng
2. Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng
3. Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ, thuốc sẽ gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung bởi hormon, tạo một lỗ hồng không đồng bộ trong nội mạc tử cung, điều này dẫn đến thoái hóa và bong tróc lớp lót nội mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa và ức chế thai bám vào tử cung.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các nghiên cứu về liều dùng cho thấy dùng liều đơn mifepriston đến liều tổng cộng 2 g vẫn không có tác dụng phụ. Trong mọi trường hợp ngộ độc cấp, bệnh nhân nên nhập viện để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0