Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vacolaren
- Trimetazidin dihydroclorid 20mg
- Tá dược vđ 1 viên nén bao phim
(Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrralidon K30, Magnesi stearat, Aerosil, Natri starch glycolat, talc, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, panceau 4R lake, sunset yellow lake)
- Tá dược vđ 1 viên nén bao phim
(Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrralidon K30, Magnesi stearat, Aerosil, Natri starch glycolat, talc, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, panceau 4R lake, sunset yellow lake)
2. Công dụng của Vacolaren
- Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
3. Liều lượng và cách dùng của Vacolaren
- Uống 1viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) và người cao tuổi: uống 1viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút) và người cao tuổi: uống 1viên/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
4. Chống chỉ định khi dùng Vacolaren
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bảo chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rồi loạn vận động có liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rồi loạn vận động có liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
5. Thận trọng khi dùng Vacolaren
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bút rút, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần Liều dùng và cách dùng): bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bút rút, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần Liều dùng và cách dùng): bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và trên 75 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nên thận trọng và ngưng cho con bú khi cần thiết phải dùng Trimetazidin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn trên hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu
- Không rõ: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
- Không rõ: Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)
Rối loạn trên tim.
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
Rối loạn trên mạch:
- Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thể đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Rối loạn trên dạ dày - ruột:
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Không rõ: Táo Bón.
Rối loạn trên da và mô dưới da:
- Thường gặp: Mẫn, ngứa, mày đay.
- Không rõ: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Suy nhược
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
- Không rõ: Mất bạch cầu hạt, Giảm tiểu cầu, Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Rối loạn gan mật:
- Không rõ: Viêm gan
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu
- Không rõ: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
- Không rõ: Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)
Rối loạn trên tim.
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
Rối loạn trên mạch:
- Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thể đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Rối loạn trên dạ dày - ruột:
- Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Không rõ: Táo Bón.
Rối loạn trên da và mô dưới da:
- Thường gặp: Mẫn, ngứa, mày đay.
- Không rõ: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Suy nhược
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
- Không rõ: Mất bạch cầu hạt, Giảm tiểu cầu, Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Rối loạn gan mật:
- Không rõ: Viêm gan
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
9. Tương tác với các thuốc khác
- Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
10. Dược lý
- Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bảo trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
- Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bảo trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
11. Bảo quản
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.