Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TV Amlodipin 5mg
- Amlodipin (Dạng Amlodipin besilat)
- Tá dược: (Lactose, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, PVP, Disolcel, Aerosil, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
- Tá dược: (Lactose, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, PVP, Disolcel, Aerosil, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của TV Amlodipin 5mg
Điều trị tăng huyết áp (ở người đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
3. Liều lượng và cách dùng của TV Amlodipin 5mg
Liều khởi đầu: 5 mg/ ngày, có thể tăng lên 10mg/ ngày ( nếu cần). Uống mỗi ngày một lần
Nếu sau 4 tuần điều trị mà không hiệu quả thì tăng liều, không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid
Nếu sau 4 tuần điều trị mà không hiệu quả thì tăng liều, không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid
4. Chống chỉ định khi dùng TV Amlodipin 5mg
- Mẫn cảm với bốt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người bị suy tim chưa điều trị ổn định.
- Suy tim mất bù, sốc tim. Hẹp khít động mach chủ.
- Không dùng cho người bị suy tim chưa điều trị ổn định.
- Suy tim mất bù, sốc tim. Hẹp khít động mach chủ.
5. Thận trọng khi dùng TV Amlodipin 5mg
Thận trọng khi dùng cho người suy gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các thuốc họ huyết áp có thể làm giảm tưới máu bào thai có thể gây thiếu oxy cho thai nhi, ở động vật thực nghiệm thuốc chẹn calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương vì vậy tránh dùng Amlodipin cho phụ nữ măng thai, đặc biệt là trong 3 thóng đầu của thai kỳ.
- Chưa có báo cáo nào về sự tích lũy của thuốc trong sữa mẹ.
- Chưa có báo cáo nào về sự tích lũy của thuốc trong sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng phụ thường gặp nhất là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình phụ thuộc vào liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người dùng liều 5mg/ngày và khoảng 11% trong số người dùng liều 10mg/ ngày.
- Thường gặp: nhức đầu, đỏ bừng mặt có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
- Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzyme gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp: nhức đầu, đỏ bừng mặt có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.
- Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.
- Hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzyme gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng hạ huyết áp Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Khi dùng Lithi chung với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Các thuốc NSAID ( đặc biệt Indomethacin) có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế Protaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch)
- Các thuốc liên kết cao với protein huyết ( như ácc dẫn chất courmarin, hydantonin) phải thận trọng khi dùng chung với Amlodipin, vì Amlodipin liên kết nhiều với protein huyết có thể làm thay đổi tự do của các thuốc trên trong máu.
- Khi dùng Lithi chung với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Các thuốc NSAID ( đặc biệt Indomethacin) có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế Protaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch)
- Các thuốc liên kết cao với protein huyết ( như ácc dẫn chất courmarin, hydantonin) phải thận trọng khi dùng chung với Amlodipin, vì Amlodipin liên kết nhiều với protein huyết có thể làm thay đổi tự do của các thuốc trên trong máu.
10. Dược lý
- Amlodipin là dẫn chất của Dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua mạng tế bào.
Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ
- Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh Calci cơ tim, vì vậy thuốc ít làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipin có tác dụng tốt là làm giảm sức cản mạch máu thận do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có dùng cho người bệnh suy tim còn bù.
- Amlodipin không có ảnh hưởng xu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hoá glucose, do đó có thể dùng Amlodipin để điều trị cao huyết áp ở người bệnh tiểu đường. Amlodipin có thể dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta cùng với thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai cùng với thuốc ức chế men chuyển. Amlodipin có tác dụng chậm nên ít có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ
- Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên ( hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm nên công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra Amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và trong khu được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm - tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thất (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal). Điều này làm giảm nhu cầu niroglycerin và bằng cách này nguy cơ kháng nitro glycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chống đau thất ngực kéo dài 24h, người bệnh đau thắt ngực dùng Amlodipin có thể phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều tị cơ ban dau thắt ngực).
Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ
- Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh Calci cơ tim, vì vậy thuốc ít làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipin có tác dụng tốt là làm giảm sức cản mạch máu thận do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có dùng cho người bệnh suy tim còn bù.
- Amlodipin không có ảnh hưởng xu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hoá glucose, do đó có thể dùng Amlodipin để điều trị cao huyết áp ở người bệnh tiểu đường. Amlodipin có thể dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta cùng với thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai cùng với thuốc ức chế men chuyển. Amlodipin có tác dụng chậm nên ít có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ
- Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên ( hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm nên công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra Amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và trong khu được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm - tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thất (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal). Điều này làm giảm nhu cầu niroglycerin và bằng cách này nguy cơ kháng nitro glycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chống đau thất ngực kéo dài 24h, người bệnh đau thắt ngực dùng Amlodipin có thể phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều tị cơ ban dau thắt ngực).
11. Quá liều và xử trí quá liều
-Rất hiếm khi ngộ độc Amlodipin. Dùng 30mg Amlodipin cho trẻ 1 tuổi rưỡi chỉ gây ngộ độc trung bình.
- Khi ngộ độc các thuốc chẹn calci cách xử trí chung như sau: theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ về điều trị liệu chứng các tác dụng lên tim mạch, và cho uống than hoạt, nếu cần phải điều chỉnh chất điện giải. Trường hợp tim chậm và block tim có thể tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5-1,0mg (trẻ em tiêm tĩnh mạch 20-50ug/kg), nếu cần tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dich calci gluconat (9mg/ml) trong 8 phút (cho người lớn). Thêm lsoprenolin 0050,1ug/kg/phút hoặc qdrendlin0,05-0,3ng/ kg/phút hoặc dopamin 4-5ug/kg/phút,
- Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch Natri clorid 0,2%. Khi cần phải đặt máy trợ nhịp tim.
- Trong trường hợp hạ huyết áp nghiêm trọng phổi tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0,%, adrenal in. Nếu không tác dụng thì dùng soprendlin phối hợp với Amrinon. Điều trị triệu chứng.
- Khi ngộ độc các thuốc chẹn calci cách xử trí chung như sau: theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ về điều trị liệu chứng các tác dụng lên tim mạch, và cho uống than hoạt, nếu cần phải điều chỉnh chất điện giải. Trường hợp tim chậm và block tim có thể tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5-1,0mg (trẻ em tiêm tĩnh mạch 20-50ug/kg), nếu cần tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dich calci gluconat (9mg/ml) trong 8 phút (cho người lớn). Thêm lsoprenolin 0050,1ug/kg/phút hoặc qdrendlin0,05-0,3ng/ kg/phút hoặc dopamin 4-5ug/kg/phút,
- Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch Natri clorid 0,2%. Khi cần phải đặt máy trợ nhịp tim.
- Trong trường hợp hạ huyết áp nghiêm trọng phổi tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0,%, adrenal in. Nếu không tác dụng thì dùng soprendlin phối hợp với Amrinon. Điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.