Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Acenocoumarol 1
Cho 1 viên nén
Acenocoumarol 1,00mg
Tá dược: Vừa đủ cho 1 viên nén
Acenocoumarol 1,00mg
Tá dược: Vừa đủ cho 1 viên nén
2. Công dụng của Acenocoumarol 1
Điều trị và ngăn ngừa bệnh nghẽn mạch
3. Liều lượng và cách dùng của Acenocoumarol 1
Liều ban đầu: 2mg/ ngày đến 4mg/ ngày, không dùng liều ban đầu cao hơn.
Việc điều trị cũng có thể bắt đầu với chế độ liều ban đầu cao hơn, thường 6mg vào ngày ban đầu tiên và sang ngày thứ hai là 4mg
Việc điều trị cũng có thể bắt đầu với chế độ liều ban đầu cao hơn, thường 6mg vào ngày ban đầu tiên và sang ngày thứ hai là 4mg
4. Chống chỉ định khi dùng Acenocoumarol 1
- Quá mẫn cảm với Acenocoumarol, các dẫn xuất của coumarin hay thành phần có trong thuốc
- Phụ nữ mang thai
- Người già yếu, nghiện rượu, bị rối loạn thần kinh hoặc người không có sự giám sát.
- Tất cả điều kiện về nguy cơ xuất huyết quá mức có thể có lợi ích về lâm sàng như: tạng xuất huyết và/hoặc loạn thể tạng xuất huyết
- Ngay trước, hoặc sau phẩu thuật trên hệ thần kinh trung ương hoặc mắt và phẫu thuật chấn thương liên quan đến sự phơi bày quá mức của các mô.
- Loét tiêu hóa hoặc xuất huyết bộ máy dạ dày - ruột, bộ máy niệu - sinh dục hoặc hệ hô hấp.
- Xuất huyết mạch máu não
- Viêm màng ngoài tim cấp; chảy dịch thể màng ngoài tim
- Viêm nhiễm màng trong tim
- Tăng huyết áp nặng
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng và các trường hợp hoạt động phân hủy fibrin tăng theo các hoạt động của phổi, tiền liệt tuyến hoặc tử cung
- Phụ nữ mang thai
- Người già yếu, nghiện rượu, bị rối loạn thần kinh hoặc người không có sự giám sát.
- Tất cả điều kiện về nguy cơ xuất huyết quá mức có thể có lợi ích về lâm sàng như: tạng xuất huyết và/hoặc loạn thể tạng xuất huyết
- Ngay trước, hoặc sau phẩu thuật trên hệ thần kinh trung ương hoặc mắt và phẫu thuật chấn thương liên quan đến sự phơi bày quá mức của các mô.
- Loét tiêu hóa hoặc xuất huyết bộ máy dạ dày - ruột, bộ máy niệu - sinh dục hoặc hệ hô hấp.
- Xuất huyết mạch máu não
- Viêm màng ngoài tim cấp; chảy dịch thể màng ngoài tim
- Viêm nhiễm màng trong tim
- Tăng huyết áp nặng
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng và các trường hợp hoạt động phân hủy fibrin tăng theo các hoạt động của phổi, tiền liệt tuyến hoặc tử cung
5. Bảo quản
Xem trên bao bì