Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Omicap - Kit
- Tinidazole (500mg), Clarithromycin (250mg), Omeprazole (20mg)
2. Công dụng của Omicap - Kit
- Điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính có nhiễm H.pylori.
3. Liều lượng và cách dùng của Omicap - Kit
- Uống 1 vỉ x 6 viên/ngày, chia làm 2 lần: 1 viên Lansoprazol, 1 viên Tinidazol, 1 viên Clarithromycin vào buổi sáng và 1 lần tương tự vào buổi chiều.
- Thời gian điều trị khoảng 7 ngày.
- Thời gian điều trị khoảng 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Omicap - Kit
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày ác tính.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
- Bệnh nhân đang dùng terfenadin, ergotamin, cisaprid, pimozid, astermizol.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày ác tính.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
- Bệnh nhân đang dùng terfenadin, ergotamin, cisaprid, pimozid, astermizol.
5. Thận trọng khi dùng Omicap - Kit
- Trong thời gian điều trị, không nên dùng các chế phẩm có rượu vì tinidazol có thể gây ra phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
- Cần loại trừ khả năng viêm loét ác tính trước khi dùng thuốc vì dấu hiệu của bệnh sẽ có khả năng bị che lấp bởi tác dụng của thuốc.
- Cần loại trừ khả năng viêm loét ác tính trước khi dùng thuốc vì dấu hiệu của bệnh sẽ có khả năng bị che lấp bởi tác dụng của thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có thông báo dùng Lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên chuột, do đó nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
+ Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
+ Chỉ nên dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi cẩn thận.
- Phụ nữ cho con bú:
+ Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột và có thể bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh nên tránh dùng ở người cho con bú.
+ Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
+ Cần thận trọng khi dùng Clarithromycin.
+ Chưa có thông báo dùng Lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên chuột, do đó nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
+ Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
+ Chỉ nên dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi cẩn thận.
- Phụ nữ cho con bú:
+ Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột và có thể bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh nên tránh dùng ở người cho con bú.
+ Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
+ Cần thận trọng khi dùng Clarithromycin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Lansoprazol:
- Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, phát ban.
- Ít gặp: mệt mỏi; tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Tinidazol:
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
- Thường gặp: buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
- Hiếm gặp: dị ứng, sốt; giảm bạch cầu có hồi phục; viêm miệng; ngoại ban, ngứa, phát ban da; đau khớp; bệnh lý thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu.
- Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hoà và co giật cũng đã được thông báo.
Clarithromycin:
- Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn toàn thân như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
- Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều) buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) có hồi phục.
- Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, phát ban.
- Ít gặp: mệt mỏi; tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Tinidazol:
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
- Thường gặp: buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu.
- Hiếm gặp: dị ứng, sốt; giảm bạch cầu có hồi phục; viêm miệng; ngoại ban, ngứa, phát ban da; đau khớp; bệnh lý thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu.
- Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hoà và co giật cũng đã được thông báo.
Clarithromycin:
- Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn toàn thân như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
- Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều) buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) có hồi phục.
9. Tương tác với các thuốc khác
Lansoprazol:
– Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450.
– Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol.
– Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Tinidazol:
– Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng tác dụng điều trị và độc tính.
– Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
– Làm tăng nồng độ trong máu của digoxin, theophylin và một số thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 như : warfarin, phenytoin, cyclosporin, cisaprid, …
– Tăng tích lũy terfenadin do ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc này.
– Làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
– Làm giảm nồng độ zidovudin.
– Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450.
– Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol.
– Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Tinidazol:
– Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng tác dụng điều trị và độc tính.
– Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
– Làm tăng nồng độ trong máu của digoxin, theophylin và một số thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 như : warfarin, phenytoin, cyclosporin, cisaprid, …
– Tăng tích lũy terfenadin do ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc này.
– Làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
– Làm giảm nồng độ zidovudin.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh nắng trực tiếp.