lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Martaz hộp 100 viên

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Martaz hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Davipharm
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Martaz

Rabeprazol natri 20mg
Tá dược: tinh bột ngô, talc, pregelatinized starch, titan dioxyd, hydroxy propyl methyl cellulose, màu tartrazin, màu allura red

2. Công dụng của Martaz

- Chữa lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) gây loét hoặc ăn mòn:
Rabeprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn ( 4 đến 8 tuần) để chữa lành và làm giảm triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc ăn mòn. Đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với rabeprazol 8 tuần nữa.
- Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) gây loét hoặc ăn mòn:
Raberprazol được chỉ định điều trị duy trì sau khi lành bệnh và làm giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng ợ nóng ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc ăn mòn. Các nghiên cứu có kiểm soát chưa được thực hiện quá 12 tháng
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) sinh triệu chứng:
Raberprazol được chỉ định điều trị chứng ợ nóng ngày và đêm và các triệu chứng khác do GERD
- Chữa lành bệnh loét tá tràng:
Raberprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn ( khoảng 4 tuần) để chữa lành và làm giảm triệu chứng loét tá tràng. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong 4 tuần.
- Phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày:
Raberprazol phối hợp với Amoxicillin và Clarithromycin như là liệu pháp dùng ba thuốc được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân loét tá tràng nhiễm H. pylori để diệt trừ H. pylori.
Những bệnh nhân thất bại trong điều trị, nên thực hiện xét nghiệm tính nhạy cảm. Nếu để kháng với Clarithromycin hoăc không thể làm xét nghiệm tính nhạy cảm, nên dùng liệu pháp kháng sinh khác.
- Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger - Ellison:
Raberprazol được chỉ định điều trị lâu dài các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger - Ellison

3. Liều lượng và cách dùng của Martaz

- Chữa lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) gây loét hoặc ăn mòn.
- Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Raberprazol, uống 1 lần mỗi ngày khoảng 4 đến 8 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với Raberprazol 8 tuần nữa.
- Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) gây loét hoặc ăn mòn: Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Raberprazol, uống 1 lần mỗi ngày
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD) sinh triệu chứng: Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Raberprazol, uống 1 lần mỗi ngày khoảng 4 tuần. Nếu triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần, có thể dùng thêm một đợt điều trị nữa.
- Chữa lành bênh loét tá tràng: Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20mg Raberprazol, uống 1 lần mỗi ngày khoảng 4 tuần. Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét.
- Phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng:
Dùng raberprazol phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori:
Viên nén bao phim tan trong ruột Raberprazol nên được nuốt nguyên viên. Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc. Viên nén bao phim tan trong rượt Raberprazol có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Martaz

Những bệnh nhân đã biết quá mẫn với Raberprazol, các benzimidazol thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Martaz

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với Raberprazol không loại trừ được sự hiện diện khối u dạ dày ác tính.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và thích hợp cho phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: do nhiều thuốc bài tiết vaò sữa do khả năng có các phản ứung phụ trên trẻ sơ sinh bú mẹ từ Raberprazol, quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

7. Tác dụng không mong muốn

- Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng không mong muốn sau đây, không kể đến nguyên nhân, đã được báo cáo ở nhưunxg bệnh nhân điều trị với raberpazol
- Toàn thân: suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Hệ tim mạch: cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh
- Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lữơi, viêm tuỵ, viên trực tràng
- Hệ nội tiết: cường giáp, nhược giáp
- Hệ máu và bạch huyết: thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết.
- Rối loạn chuyến hoá và dinh dưỡng: phù ngoại biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.
- Hệ cơ xương: đau cơ, viêm khớp vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.
- Hệ thần kinh: mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run
- Hệ hô hấp: khó thở, hen, chaỷ máu cam, viêm thanh quản, nấc cụt, tăng không khí
- Da và các phần phụ: nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mày đay, chứng rụng tóc,
- Các giác quan đặc biệt: đục thuỷ tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa
- Hệ niệu - dục: viêm bàng quang, tiểu thắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu.
- Các giá trị xét nghiệm: những thay đổi sau trong các thông số xét nghiệm đã được báo cáo nhưu những tác dụng không mong muốn: bất thường tiểu cầu, albumin niệu, creatinin phosphokinase tăng, hồng cầu bất thường, tăng cholesterol huyết, tăng đường huyết, tăng lipid huyết, giảm kali huyết, giảm antri huyết, tăng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, SGPT tăng, nước tiểu bất thường.
- Điều trị phối hợp với Amoxcillin và clarithromycin: trong các thử nghiệm lầm sàng điều trị phối hợp Raberprazol với Amoxcillin và Clarithromycin, không thấy có tác dụng không mong muốn nào do sự phối hợp thuốc gây ra. Không thấy có những bất thường xét nghiệm đáng kể trên lâm sàng do bởi sự phối hợp thuốc
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Tương tác với các thuốc khác

Raberprazol được chuyển hoá bởi enzym chuyển hoá thuốc P450 ( CYP450). Các nghiên cứu trên những ngừoi khoẻ mạnh cho rằng Raberprazol không có sự tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc được chuyển hoá bởi hệ CYP450, như Wafarin và theophyllin dùng liều uóng duy nhất, diazepam tiêm tĩnh mạch đơn liều, và phenytonin dùng đường tiêm tĩnh mạch đơn liều ( với liều uống bổ sung)
- Sự tương tác ở tình trạng ổn định của Raberprazol với các thuốc khác được chuyển hoá bởi hệ enzym này chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân.
- Raberprazol gây ức chế sự tiết dịch vị liên tục. Có thể xảy ra sự tương tác với các chất mà sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày do cường độ ức chế tiết acid của Raberprazol. Ví dụ: ở những người bình thường, dùng đồng thời Raberprazol 20mg một lần mỗi ngày làm giảm xấp xỉ 30% khả năng sinh học của ketoconazol và làm tăng AUC và Cmax của digoxin lần lượt là 19% và 29 %. Vì vậy, cần phải theo dõi bệnh nhân khi những thuốc như thế được dùng đồng thời với Raberprazol

9. Dược lý

Raberprazol thuộc nhóm các chất chóng tiết ( các ức chế bơm proton benzimidazol thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể Histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholin nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H+/ K+ ATPasse dạ dày ở bề mặt tiết các tế bào thành dja dyad. Do enzym này được xem như bơm acid ( proton) nằm trong tế bào thành, nên Raberprazol có đặc tính nhưu là ức chế bơm proton dạ dày. Raberprazo ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch bị. Trong các tế bào thành dạ dày, raberprazol nhận thêm một proton, tíhc luỹ và bị biến đổi thành sulfenamid có hoạt tính.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có kinh ngiệm quá liều với Raberprazol. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Raberprazo., Raberprazol liên kết mạnh với Protein và không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

6
4
0
0
0