Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DETRIAT
Cho 1 viên
Trimebutin maleat 100,0 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trimebutin maleat 100,0 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của DETRIAT
Điều trị triệu chứng đau, rối loạn chuyển vận ruột và khó chịu đường liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của DETRIAT
Dùng uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 hoặc 2 viên x 3 lần /ngày trước bữa ăn, tối đa 6 viên/ ngày
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 hoặc 2 viên x 3 lần /ngày trước bữa ăn, tối đa 6 viên/ ngày
4. Chống chỉ định khi dùng DETRIAT
Quá mẫn với trimebutin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng DETRIAT
Chưa có dữ liệu được ghi nhận tại thời điểm này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng liều thông thường, chưa có bằng chứng cho thấy DETRIAT làm suy giảm các hoạt động này. Cần thận trọng, nếu dùng liều cao, vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Thuốc Detriat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và táo bón.
- Thần kinh: Buồn ngủ mệt mỏi, chóng mặt nhức đầu.
- Rối loại da – mô mềm nổi mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và táo bón.
- Thần kinh: Buồn ngủ mệt mỏi, chóng mặt nhức đầu.
- Rối loại da – mô mềm nổi mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trimebutin có thể làm gia tăng tác dụng không mong muốn của D-tubocurarin.
10. Dược lý
- Trimebutin là thuốc thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa
- Trimebutin có tính chủ vận trên hệ enkephalin. Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột bằng cách gây ra các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp vận động di chuyền và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó (ở động vật).
- In vitro, trimebutin hoạt động bằng cách chẹn các kênh natri (IC50 = 8.4 µM) và ức chế sự phóng thích chất trung gian hóa học của thụ cảm đau (glutamat).
- Ở chuột, nó ức chế phẩn ứng giãn đại tràng và trực tràng của động vật trong các mô hình thí nghiệm khác nhau.
- Trimebutin có tính chủ vận trên hệ enkephalin. Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột bằng cách gây ra các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp vận động di chuyền và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó (ở động vật).
- In vitro, trimebutin hoạt động bằng cách chẹn các kênh natri (IC50 = 8.4 µM) và ức chế sự phóng thích chất trung gian hóa học của thụ cảm đau (glutamat).
- Ở chuột, nó ức chế phẩn ứng giãn đại tràng và trực tràng của động vật trong các mô hình thí nghiệm khác nhau.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.