lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Capesto 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Capesto 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:US Pharma USA
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Capesto 20

Mỗi viên nang cứng chứa:
Esomeprazol
(Dưới dạng vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột) 20 mg (* Thành phần vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột gồm: Esomeprazol magnesium dihydrat, Hypromellose (HPMC E5), Mannitol, Sucrose, Crospovidone, HPMC phthalate, Diethyl phthalate)

2. Công dụng của Capesto 20

CAPESTO 20 được chỉ định trong những trường hợp:
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng.
Chữa loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori.
Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.

3. Liều lượng và cách dùng của Capesto 20

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Liều khởi đầu khuyên dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản là từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4-8 tuần đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 4-8 tuần điều trị.
Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori: Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và - clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg Esomeprazol x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc Esomeprazol 40 mg x 1 lần /ngày trong 10 ngày.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid: Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng.
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vị hạt. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).

4. Thận trọng khi dùng Capesto 20

Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính, vì điều trị với Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trẻ việc chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú. Đối với người bị suy thận không cần phải điều chỉnh liều, nhưng phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc không gây ảnh hưởng trên sự phát triển của bào thai ở người và súc vật, tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thai. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp cần dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số trường hợp xảy ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu, choáng váng khi sử dụng Esomeprazol, do đó nên thận trọng dùng thuốc trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón. Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
Hiếm gặp: sốt đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn bao gồm: mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, viêm gan, suy gan, viêm thận kẽ, đau cơ, khớp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

-Esomeprazol ức chế sự tiết acid, làm tăng pH dạ dày, vì vậy thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuộc pH như: ketoconazole, digoxin, muối sắt.
-Dùng đồng thời Esomeprazol, Clarithromycin và Amoxicillin làm tăng nồng độ Esomeprazol và 14 hydroxyclarithromycin trong máu.
-Esomeprazol tương tác được động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 & gan.
-Dùng đồng thời 30mg Esomeprazol và Diazepam làm giảm 45% độ thanh thải của Diazepam.
-Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ trong máu của saquinavir và làm giảm nồng độ của nelfinavir và atazanavir thông qua một cơ chế chưa được xác định rõ ràng. Do đó nên xem xét việc giảm liều saquinavir khi dùng chung với Esomeprazol để tránh các tác dụng phụ có thể xảy ra của saquinavir.
Esomeprazol làm giảm hoạt động của các enzym chuyển hóa Clopidogrel thành dạng có hoạt tính, do đó làm giảm hoạt tính của Clopidogrel, vì vậy khuyến cáo chỉ sử dụng kết hợp hai loại thuốc này khi thật cần thiết.
--Esomeprazol làm tăng nồng độ của cilostazol và các chất chuyển hóa của nó. Liểu cilostazol nên được giảm từ 100 mg hai lần mỗi ngày thành 50 mg hai lần mỗi ngày khi được dùng chung với esomeprazol.

9. Dược lý

CAPESTO 20 chứa Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol có tác dụng làm giảm sự tiết acid dạ dày theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hồi phục vào bơm proton. Thuốc có ái lực đặc hiệu với men H+/K+-ATPase (bơm proton) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày. Men này kiểm soát giai đoạn cuối của quá trình tiết acid dịch vị, vì thế CAPESTO 40 ức chế cả quá trình tiết acid cơ bản cũng như do bất kỳ kích thích nào.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Esomeprazol ở người. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không có tác dụng loại trừ thuốc.

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0