Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tobradico
Thành phần: Cho 01 lọ 5ml:
Tobramycin 15mg
Tá được: Acid boric, Natri borate, Natri chloride, Benzalkonium chioride, Natri edetat, Nước cất vừa đủ 5ml
Tobramycin 15mg
Tá được: Acid boric, Natri borate, Natri chloride, Benzalkonium chioride, Natri edetat, Nước cất vừa đủ 5ml
2. Công dụng của Tobradico
Điều trị tại chỗ cho những nhiễm trùng ở những cấu trúc ngoài của mắt và vùng phụ cận do những nhiễm khuẩn nhạy cảm với Tobramycin: Viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng kết, viêm giác mạc.
Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.
Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Tobradico
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em:
- Với các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4 giờ.
- Với các nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi giờ cho đến khi triệu chứng được cải thiện.
Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy theo triệu chứng bệnh.
Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em:
- Với các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi 4 giờ.
- Với các nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 2 giọt vào mỗi bên mắt sau mỗi giờ cho đến khi triệu chứng được cải thiện.
Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy theo triệu chứng bệnh.
Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Tobradico
Bệnh nhân dị ứng với tobramycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc.
Thận trọng với người thiếu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
Như các chế phẩm kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây ra bội nhiễm các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên lựa chọn phương pháp điều trị khác thích hợp hơn.
Thận trọng khi dùng thuốc.
Thận trọng với người thiếu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
Như các chế phẩm kháng sinh khác, sử dụng lâu dài có thể gây ra bội nhiễm các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nhiễm nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên lựa chọn phương pháp điều trị khác thích hợp hơn.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, vì vậy phải cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú.
Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, vì vậy phải cân nhắc giữa việc ngừng sử dụng thuốc hay ngừng cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng giống như với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ lại rồi mới được phép tiếp tục lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt tobramycin thường dung nạp tốt.
Nếu có triệu đứng ngứa mắt, phù mí mắt và viêm màng kết đỏ mắt... sau khi dùng thuốc cán ngưng sử dụng thuốc ngay.
Nếu có triệu đứng ngứa mắt, phù mí mắt và viêm màng kết đỏ mắt... sau khi dùng thuốc cán ngưng sử dụng thuốc ngay.
8. Tương tác với các thuốc khác
Tăng độc tính của các aminoglycosid khi sử dụng đồng thời các chất gây độc với cơ quan thính giác và thận.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng tương tự như khi gặp tác dụng phụ của thuốc. Cần giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu cần thiết,
10. Bảo quản
Nơi khô mát, ở trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C
Lọ thuốc đã mở nắp không dùng quá 15 ngày
Lọ thuốc đã mở nắp không dùng quá 15 ngày