Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ticoldex
Mỗi lọ 5ml chứa:
Hoạt chất:
- Dexamethason natri phosphat 5 mg
- Cloramphenicol 20 mg
Tá dược: Thiomersal, natri tetraborat, acid boric, natri clorid, nước cất.
Hoạt chất:
- Dexamethason natri phosphat 5 mg
- Cloramphenicol 20 mg
Tá dược: Thiomersal, natri tetraborat, acid boric, natri clorid, nước cất.
2. Công dụng của Ticoldex
Thuốc dùng theo đơn của bác sĩ theo các chỉ định sau:
- Viêm kết mạc do nhiễm khuẩn hoặc biến chứng.
- Viêm giác mạc không tổn thương.
- Viêm mống mắt.
- Bế tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản.
- Khử nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật mắt.
- Viêm kết mạc do nhiễm khuẩn hoặc biến chứng.
- Viêm giác mạc không tổn thương.
- Viêm mống mắt.
- Bế tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản.
- Khử nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Ticoldex
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều trung bình sau:
- Nhỏ vào mắt 1-2 giọt/ lần. Ngày nhiều lần. Thời gian điều trị không quá 10 ngày.
- Nhỏ vào mắt 1-2 giọt/ lần. Ngày nhiều lần. Thời gian điều trị không quá 10 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Ticoldex
Người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Herpes giác mạc.
- Bệnh nấm mắt.
- Glaucom.
- Trẻ sơ sinh.
- Người bị bệnh thiếu máu bất sản.
- Herpes giác mạc.
- Bệnh nấm mắt.
- Glaucom.
- Trẻ sơ sinh.
- Người bị bệnh thiếu máu bất sản.
5. Thận trọng khi dùng Ticoldex
- Chỉ được dùng trong trường hợp thật cần thiết trong các nhiễm trùng do chủng nhạy cảm với chloramphenicol, và không được phối hợp với một thuốc nhỏ mắt có chứa kháng sinh khác hoặc sulfamid.
- Nếu dùng điều trị lâu dài cần phải theo dõi nhãn áp và độ trong của thủy tinh thể.
- Thuốc có chứa thiomersal làm chất bảo quản, vì vậy, có thể gây một số phản ứng dị ứng. Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ dị ứng nào xảy ra.
- Không dùng thuốc quá 30 ngày sau khi mở nắp.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như: vẩn đục, có vật lạ, nấm mốc.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Nếu dùng điều trị lâu dài cần phải theo dõi nhãn áp và độ trong của thủy tinh thể.
- Thuốc có chứa thiomersal làm chất bảo quản, vì vậy, có thể gây một số phản ứng dị ứng. Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ dị ứng nào xảy ra.
- Không dùng thuốc quá 30 ngày sau khi mở nắp.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như: vẩn đục, có vật lạ, nấm mốc.
- Không dùng quá liều chỉ định.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có báo cáo về ảnh hưởng đối với phụ nữ có thai khi dùng thuốc nhỏ mắt đối với dexamethason và cloramphenicol. Tuy nhiên, thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai, vì vậy, tránh dùng Ticoldex trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Cloramphenicol vào được sữa mẹ, do đó, nếu người mẹ dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: Cloramphenicol vào được sữa mẹ, do đó, nếu người mẹ dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, mắt tạm thời bị mờ hoặc rối loạn thị giác, cần đợi đến khi tầm nhìn rõ ràng trước khi lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Có thể gây kích thích tạm thời tại chỗ: Khó chịu, chảy nước mắt, nóng rát, sung huyết kết mạc.
- Có thể gây phản ứng nhạy cảm về da - kết mạc.
- Khi dùng lâu ngày: tăng nhãn áp do dùng corticoid, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc bề mặt, mỏng lớp giác mạc, cườm.
- Trường hợp loét giác mạc hoặc củng mạc, các chất corticoid có thể làm chậm sự lành sẹo và dễ gây bội nhiễm.
- Chloramphenicol có thể gây hội chứng suy tủy.
- Có thể gây phản ứng nhạy cảm về da - kết mạc.
- Khi dùng lâu ngày: tăng nhãn áp do dùng corticoid, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc bề mặt, mỏng lớp giác mạc, cườm.
- Trường hợp loét giác mạc hoặc củng mạc, các chất corticoid có thể làm chậm sự lành sẹo và dễ gây bội nhiễm.
- Chloramphenicol có thể gây hội chứng suy tủy.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng phối hợp Ticoldex với các loại thuốc tra mắt có chứa kháng sinh khác hoặc Sulfamid.
- Nên thông báo cho Bác sĩ điều trị biết tất cả các liều thuốc đang sử dụng trước khi dùng bất cứ một loại thuốc nào khác.
- Nên thông báo cho Bác sĩ điều trị biết tất cả các liều thuốc đang sử dụng trước khi dùng bất cứ một loại thuốc nào khác.
10. Dược lý
- Dexamethason natri phosphat là một ester vô cơ hòa tan của dexamethason. Là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng. Dexamethason có tác dụng chống viêm mạnh hơn so với hydrocortison (khoảng 25 : 1) và prednisolon (khoảng 5 : 1).
- Cloramphenicol: Là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả gram âm và gram dương, cơ chế hoạt động là gắn vào ribosom của vi khuẩn và ức chế sinh tổng hợp protein ở giai đoạn sớm của vi khuẩn.
Cloramphenicol có hiệu lực đối với các loài vi khuẩn gây bệnh ở mắt là: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, các Beta-haemolytic Streptococci, Haemophilius influenze, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae. Tuy nhiên, có thể có sự đề kháng đối với cloramphenicol ở những loài này, vì vậy, cần dựa vào thông tin đề kháng thuốc tại địa phương hoặc thử nghiệm nhạy cảm đối với thuốc.
Cloramphenicol không có tác dụng đối với Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa.
- Cloramphenicol: Là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả gram âm và gram dương, cơ chế hoạt động là gắn vào ribosom của vi khuẩn và ức chế sinh tổng hợp protein ở giai đoạn sớm của vi khuẩn.
Cloramphenicol có hiệu lực đối với các loài vi khuẩn gây bệnh ở mắt là: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, các Beta-haemolytic Streptococci, Haemophilius influenze, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae. Tuy nhiên, có thể có sự đề kháng đối với cloramphenicol ở những loài này, vì vậy, cần dựa vào thông tin đề kháng thuốc tại địa phương hoặc thử nghiệm nhạy cảm đối với thuốc.
Cloramphenicol không có tác dụng đối với Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Hàm lượng hoạt chất trong thuốc nhỏ mắt là nhỏ, vì vậy, việc quá liều khó có khả năng xảy ra. Nếu có kích ứng, đau, sưng tấy xảy ra sau khi nhỏ mắt, nên rửa mắt 15 phút. Nếu triệu chứng vẫn còn, cần xem xét lại điều trị.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.