Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alegysal
Thành phần mỗi lọ chứa Pemirolast kali 5mg
Thuốc còn chứa glycerin đậm đặc và benzalkonium chlorid là tá dược
Thuốc còn chứa glycerin đậm đặc và benzalkonium chlorid là tá dược
2. Công dụng của Alegysal
Điều trị viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân.
3. Liều lượng và cách dùng của Alegysal
Cách dùng
Thuốc tra mắt.
Khi dùng:
- Những giọt thuốc tràn ra trên da mí mắt cần được lau sạch ngay.
- Không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.
Liều dùng
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).
Thuốc tra mắt.
Khi dùng:
- Những giọt thuốc tràn ra trên da mí mắt cần được lau sạch ngay.
- Không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.
Liều dùng
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).
4. Chống chỉ định khi dùng Alegysal
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Alegysal nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Alegysal
- Phải đảm bảo vô khuẩn: Tránh để đầu lọ thuốc chạm vào xung quanh mắt.
- Người bệnh cần phải chờ ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kính áp tròng vì chất bảo quản lauralkonium chloride có thể bị hấp phụ vào kính áp tròng.
- Người bệnh không được sử dụng kính áp tròng nếu mắt bị đỏ.
Không sử dụng pemirolast để điều trị kích ứng mắt do đeo kính áp tròng. Cũng cần thận trọng với người bệnh có bệnh khác ở mắt.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy gan hoặc suy thận do chưa có số liệu về dược động học ở các bệnh nhân này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Người bệnh cần phải chờ ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kính áp tròng vì chất bảo quản lauralkonium chloride có thể bị hấp phụ vào kính áp tròng.
- Người bệnh không được sử dụng kính áp tròng nếu mắt bị đỏ.
Không sử dụng pemirolast để điều trị kích ứng mắt do đeo kính áp tròng. Cũng cần thận trọng với người bệnh có bệnh khác ở mắt.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy gan hoặc suy thận do chưa có số liệu về dược động học ở các bệnh nhân này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy pemirolast bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Cần thận trọng khi dùng pemirolast cho phụ nữ đang cho con bú.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy pemirolast bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Cần thận trọng khi dùng pemirolast cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Nếu xuất hiện các triệu chứng như mờ mắt, chóng mặt, hoa mắt, sau khi dùng thuốc thì không lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi được chấp nhận ở Nhật, phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 16 trong số 639 bệnh nhân (2,50%). Phản ứng phụ chính là viêm bờ mi ở 4 bệnh nhân (0.63%), kích ứng mắt ở 4 bệnh nhân (0.63%) và xung huyết kết mạc ở 3 bệnh nhân (0,47%).
Sau khi được chấp nhận, các phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 43 trong số 4.255 bệnh nhân (1,01%) được đánh giá trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc và các điều tra đặc biệt (các điều tra này dựa trên việc dùng thuốc lâu dài và trên những bệnh nhân bị viêm kết mạc mùa xuân) ở Nhật. Các phản ứng phụ chính là kích ứng mắt ở 16 bệnh nhân (0,38%), viêm bờ mi ở 9 bệnh nhân (0,21%), ngứa mí mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%), tiết dịch mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%) và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,12%).
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Trước khi được chấp nhận ở Nhật, phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 16 trong số 639 bệnh nhân (2,50%). Phản ứng phụ chính là viêm bờ mi ở 4 bệnh nhân (0.63%), kích ứng mắt ở 4 bệnh nhân (0.63%) và xung huyết kết mạc ở 3 bệnh nhân (0,47%).
Sau khi được chấp nhận, các phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 43 trong số 4.255 bệnh nhân (1,01%) được đánh giá trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc và các điều tra đặc biệt (các điều tra này dựa trên việc dùng thuốc lâu dài và trên những bệnh nhân bị viêm kết mạc mùa xuân) ở Nhật. Các phản ứng phụ chính là kích ứng mắt ở 16 bệnh nhân (0,38%), viêm bờ mi ở 9 bệnh nhân (0,21%), ngứa mí mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%), tiết dịch mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%) và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,12%).
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hiện tại, chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Alegysal với các thuốc khác.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu dùng đồng thời với các thuốc khác.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu dùng đồng thời với các thuốc khác.
10. Dược lý
Tác dụng ức chế trên viêm kết mạc dị ứng thực nghiệm.
Tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ pemirolast kali có tác dụng ức chế mạnh trên sự tăng tính thấm mạch ở kết mạc do phản ứng dị ứng typ 1 ở chuột. Nó còn cho thấy một tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin và bạch cầu trung tính đến mô kết mạc ở chuột lang.
Cơ chế tác dụng (Tác dụng ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học)
- Pemirolast kali ngăn chặn sự phóng thích các chất trung gian hóa học bằng cách ức chế chuyển hóa phospholipid ở màng tế bào bón ở chuột.
- Pemirolast kali ngăn chặn mạnh sự phóng thích kháng nguyên hoặc kháng thể kháng IgE của histamin va SRS-A từ phổi người, các bạch cầu ngoại vi ở người hoặc phổi chuột lang.
Tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ pemirolast kali có tác dụng ức chế mạnh trên sự tăng tính thấm mạch ở kết mạc do phản ứng dị ứng typ 1 ở chuột. Nó còn cho thấy một tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin và bạch cầu trung tính đến mô kết mạc ở chuột lang.
Cơ chế tác dụng (Tác dụng ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học)
- Pemirolast kali ngăn chặn sự phóng thích các chất trung gian hóa học bằng cách ức chế chuyển hóa phospholipid ở màng tế bào bón ở chuột.
- Pemirolast kali ngăn chặn mạnh sự phóng thích kháng nguyên hoặc kháng thể kháng IgE của histamin va SRS-A từ phổi người, các bạch cầu ngoại vi ở người hoặc phổi chuột lang.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc khẩn cấp, nên đưa bệnh nhân đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Nhớ ghi lại danh sách các loại thuốc đã dùng và toa thuốc của bác sĩ.
12. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C trong lọ kín