Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NIC Besolvin-4
Hoạt chất
Bromhexin Hydroclorid: 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
Tinh bột sắn, lactose, dextrose anhydrous, patent blue, tartrazin, magnesi stearat, PVP, nước RO.
Bromhexin Hydroclorid: 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
Tinh bột sắn, lactose, dextrose anhydrous, patent blue, tartrazin, magnesi stearat, PVP, nước RO.
2. Công dụng của NIC Besolvin-4
Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm và khó long đàm như viêm phế quản cấp và mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của NIC Besolvin-4
Cách dùng
Uống thuốc ngay sau khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 8mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống 4mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: uống 4mg x 2 lần/ ngày.
Uống thuốc ngay sau khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 8mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống 4mg x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: uống 4mg x 2 lần/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng NIC Besolvin-4
- Quá mẫn cảm với Bromhexin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ mang thai
5. Thận trọng khi dùng NIC Besolvin-4
Thận trọng:
- Trong khi dùng Bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Thận trọng cho người bệnh hen, vì Bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc đờm.
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
.
- Trong khi dùng Bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Thận trọng cho người bệnh hen, vì Bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc đờm.
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Đau dạ dày, buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa, khô miệng
- Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị ( trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người hen suyễn)
- Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị ( trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người hen suyễn)
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng phối hợp Bromhexin với kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản nên được dùng phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
- Tránh kết hợp với các thuốc chống ho hoặc thuốc giảm tiết dịch phế quản kiểu atropin.
- Tránh kết hợp với các thuốc chống ho hoặc thuốc giảm tiết dịch phế quản kiểu atropin.
10. Dược lý
Dược lực học:
- Bromhexin hydroclorid là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đàm lỏng hơn và ít quánh hơn.
- Thuốc làm long đàm dễ dàng hơn, nên làm đàm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
- Bromhexin hydroclorid là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đàm lỏng hơn và ít quánh hơn.
- Thuốc làm long đàm dễ dàng hơn, nên làm đàm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Đến nay chưa có báo cáo quá liều. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị theo triệu chứng
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.