lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc long đờm Stacytine 200 Cap hộp 100 viên

Thuốc long đờm Stacytine 200 Cap hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính

Số đăng ký:VD-22667-15
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Stacytine 200 Cap

Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.

2. Công dụng của Stacytine 200 Cap

Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

3. Liều lượng và cách dùng của Stacytine 200 Cap

Stacytine 200 được dùng bằng đường uống.
Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hoà tan trong nước.
- Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
Giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Stacytine 200 Cap

Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Stacytine 200 Cap

Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.
Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Stacytine 200 CAP có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng được cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc:
- Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

9. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho, các thuốc làm loãng chất nhầy.
Mã ATC: R05CB01
Acetylcysteine là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L - cystein. Acetylcysteine làm giám độ nhớt của đờm phổi có mủ và
không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đờm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do.
Acetylcysteine có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.

Dược động học
Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 -1 giờ sau khi dùng liều uống 200 - 600 mg.
Sinh khả dụng đường uổng thấp và giá trị trung bình trong khoảng từ 4 đến 10% phụ thuộc vào dạng acetylcysteine toàn phần hoặc chỉ dựa vào dạng khử. Sinh khả dụng đường uống của acetylcysteine thấp có thể do chuyển hóa qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu. Độ thanh thải qua thận chiếm khoảng 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải cuối của
acetylcysteine toàn phần đường uống là 6,25 giờ.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều acetylcysteine xảy ra khá nghiêm trọng. Đặc biệt là hạ huyết áp; nhưng triệu chứng khác bao gồm
suy hô hấp, tan huyết, đông máu nội mạch rải rác và suy thận, nhưng một vài triệu chứng trên có thể do ngộ độc paracetamol.
Chưa có thuốc giải độc. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thông thường.

11. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0