Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Nguyễn Hoàng Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Molitoux
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Eprazinon dihydrochlorid 50mg.
Tá dược: Lactose khan, Avicel, Sodium starch glycolat,Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000,Talc, Titan dioxyd, màu Erythrosin lake.
Hoạt chất: Eprazinon dihydrochlorid 50mg.
Tá dược: Lactose khan, Avicel, Sodium starch glycolat,Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000,Talc, Titan dioxyd, màu Erythrosin lake.
2. Công dụng của Molitoux
Làm loãng đờm, long đờm để chữa ho, làm dễ thở: trong các trường hợp viêm phế quản cấp và mạn, viêm mũi họng kèm theo chứng nhiều đờm, đờm đặc.
3. Liều lượng và cách dùng của Molitoux
Dùng uống
Người lớn 3 - 6 viên/ngày, chia 3 lần.
Thời gian điều trị: không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
Người lớn 3 - 6 viên/ngày, chia 3 lần.
Thời gian điều trị: không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Molitoux
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ trong thời gian cho con bú.
Phụ nữ trong thời gian cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Molitoux
Tiền sử co giật.
Tiền sử mẫn cảm với thuốc.
Tiền sử mẫn cảm với thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời gian mang thai: thuốc chỉ được dùng trong lúc mang thai khi thực sự cần thiết, hỏi ý kiến bác sĩ nếu phát hiện mang thai trong lúc sử dụng.
Thời kỳ nuôi con bú: không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Thời kỳ nuôi con bú: không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gây rối loạn tiêu hóa.
Hiếm khi gây ra dị ứng da, nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm khi gây ra dị ứng da, nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với các thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản do làm giảm tác dụng của thuốc.
Không dùng chung eprazinon với các thuốc chuyển hóa qua gan do có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc eprazinon.
Không dùng chung eprazinon với các thuốc chuyển hóa qua gan do có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc eprazinon.
10. Dược lý
Dược lực học
Làm loãng đàm và long đàm do eprazinon gắn lên thụ thể receptor của mucin, giành chỗ không cho protein viêm gắn vào.
Chữa ho.
Làm dễ thở nhờ tác động chống co thắt phế quản.
Dược động học
Ở người bình thường, hàm lượng eprazinon cao nhất trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Làm loãng đàm và long đàm do eprazinon gắn lên thụ thể receptor của mucin, giành chỗ không cho protein viêm gắn vào.
Chữa ho.
Làm dễ thở nhờ tác động chống co thắt phế quản.
Dược động học
Ở người bình thường, hàm lượng eprazinon cao nhất trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nguy cơ gây co giật. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.