Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stemvir
- Tenofovir 300 mg, dưới dạng Tenofovir disoproxil fumarat (TDF).
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Stemvir
- Viêm gan B mạn tính ở người lớn.
- Phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV tuýp 1.
- Phối hợp để dự phòng lây nhiễm HIV nếu có tiếp xúc với nguy cơ qua đường máu hoặc sinh dục.
- Phối hợp với các thuốc kháng virus khác để điều trị nhiễm HIV tuýp 1.
- Phối hợp để dự phòng lây nhiễm HIV nếu có tiếp xúc với nguy cơ qua đường máu hoặc sinh dục.
3. Liều lượng và cách dùng của Stemvir
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên với ly nước đầy, không nhai hoặc nghiền nát.
- Uống trong bữa ăn.
- Không dùng đơn lẻ khi điều trị và dự phòng HIV.
- Sử dụng tại một thời điểm cụ thể trong ngày để tránh quên thuốc.
Liều dùng
Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ. Có thể tham khảo:
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày, có phối hợp theo chỉ định.
- Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày, tốt nhất sau vài giờ khi tiếp xúc với nguồn lây nhiễm, dùng liên tục trong 4 tuần. Kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan B: 1 viên/lần/ngày, kéo dài trong ít nhất 12 tháng.
Đối với bệnh nhân suy thận cần có sự điều chỉnh liều của bác sĩ.
- Uống nguyên viên với ly nước đầy, không nhai hoặc nghiền nát.
- Uống trong bữa ăn.
- Không dùng đơn lẻ khi điều trị và dự phòng HIV.
- Sử dụng tại một thời điểm cụ thể trong ngày để tránh quên thuốc.
Liều dùng
Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ. Có thể tham khảo:
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày, có phối hợp theo chỉ định.
- Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày, tốt nhất sau vài giờ khi tiếp xúc với nguồn lây nhiễm, dùng liên tục trong 4 tuần. Kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan B: 1 viên/lần/ngày, kéo dài trong ít nhất 12 tháng.
Đối với bệnh nhân suy thận cần có sự điều chỉnh liều của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Stemvir
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Tenofovir và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Stemvir
Thận trọng:
- Bệnh nhân suy gan, suy thận. Bởi thuốc gây tăng độc tính lên thận, nhiễm acid lactic và gan nhiễm mỡ. Cần điều chỉnh liều phù hợp cho đối tượng này.
- Người bị loãng xương, bởi thuốc làm giảm mật độ Canxi. Cần bổ sung thêm sản phẩm chứa Canxi và vitamin D cho người bệnh.
- Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, cần theo dõi chặt chẽ diễn biến bệnh.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận. Bởi thuốc gây tăng độc tính lên thận, nhiễm acid lactic và gan nhiễm mỡ. Cần điều chỉnh liều phù hợp cho đối tượng này.
- Người bị loãng xương, bởi thuốc làm giảm mật độ Canxi. Cần bổ sung thêm sản phẩm chứa Canxi và vitamin D cho người bệnh.
- Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, cần theo dõi chặt chẽ diễn biến bệnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc và virus đều có khả năng cao truyền từ mẹ sang con qua nhau thai. Không có báo cáo về nguy cơ gây dị tật thai nhi khi tiếp xúc thuốc ở 3 tháng đầu. Tuy nhiên, các rủi ro sinh non, thai chết lưu, nhẹ cân vẫn có thể xảy ra. Do đó, trường hợp này cần cân nhắc thật kỹ lưỡng lợi ích điều trị và nguy cơ xảy ra khi dùng thuốc cho thai phụ.
- Tương tự, phải tham khảo ý kiến bác sĩ đối với bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú, vì Tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ. Thậm chí, virus HIV có thể truyền cho trẻ, do đó, khuyến cáo không nên nuôi con bằng sữa mẹ nhiễm bệnh.
- Tương tự, phải tham khảo ý kiến bác sĩ đối với bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú, vì Tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ. Thậm chí, virus HIV có thể truyền cho trẻ, do đó, khuyến cáo không nên nuôi con bằng sữa mẹ nhiễm bệnh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có số liệu nói đến ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và làm việc. Vì thế, có thể dùng thuốc cho đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị:
- Thường gặp: mất ngủ, đau đầu chóng mặt, mụn mủ, ngứa, đau bụng, tiêu chảy, nôn.
- Ít gặp: đau ngực, mệt mỏi, lo âu, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng đường huyết, giảm cân, tiểu tiện ra máu, đau lưng, đau khớp.
- Hiếm gặp: nhiễm trùng đường hô hấp, suy thận, giảm chức năng hoạt động của gan.
- Thường gặp: mất ngủ, đau đầu chóng mặt, mụn mủ, ngứa, đau bụng, tiêu chảy, nôn.
- Ít gặp: đau ngực, mệt mỏi, lo âu, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng đường huyết, giảm cân, tiểu tiện ra máu, đau lưng, đau khớp.
- Hiếm gặp: nhiễm trùng đường hô hấp, suy thận, giảm chức năng hoạt động của gan.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tương tác xảy ra khi kết hợp thuốc Stemvir 300mg với các thuốc khác:
- Làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương: Acyclovir, Valacyclovir, Aminoglycoside, Cabozantinib, Cidofovir.
- Làm giảm tác dụng điều trị của hoạt chất chính: Adefovir, Atazanavir.
- Tăng tính độc hại của chế phẩm: Cobicistat, Diclofenac, Lopinavir.
- Tenofovir làm tăng nồng độ trong máu của các hoạt chất sau: Darunavir, Ganciclovir, Voxilaprevir.
Ngoài ra, cần phải tránh uống rượu khi sử dụng thuốc, bởi cả hai đều làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
- Làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương: Acyclovir, Valacyclovir, Aminoglycoside, Cabozantinib, Cidofovir.
- Làm giảm tác dụng điều trị của hoạt chất chính: Adefovir, Atazanavir.
- Tăng tính độc hại của chế phẩm: Cobicistat, Diclofenac, Lopinavir.
- Tenofovir làm tăng nồng độ trong máu của các hoạt chất sau: Darunavir, Ganciclovir, Voxilaprevir.
Ngoài ra, cần phải tránh uống rượu khi sử dụng thuốc, bởi cả hai đều làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
10. Dược lý
Là hoạt chất kháng virus HIV gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và virus viêm gan B (HBV) mạn tính.
- Cơ chế tác dụng: ức chế enzym sao chép ngược của HIV và men HBV polymerase, ngăn cản quá trình nhân lên của 2 loại virus.
- Cơ chế tác dụng: ức chế enzym sao chép ngược của HIV và men HBV polymerase, ngăn cản quá trình nhân lên của 2 loại virus.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc khi dùng quá liều. Tuy nhiên, người bệnh nên theo dõi tình trạng sức khỏe, nếu có phản ứng bất thường nào xảy ra thì đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý.
12. Bảo quản
- Thuốc được lưu giữ ở nhiệt độ từ 15-25°C, tránh ẩm ướt và ánh nắng trực tiếp mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để xa tầm tay trẻ em.