Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ficyc 200mg
Cho 1 viên:
Acyclovir ... 200 mg
Tá dược (Lactose, Avicel, PVP, Natri glycolat starch, Magnesi stearat, Talc, Indigo carmin) ... vừa đủ.
Acyclovir ... 200 mg
Tá dược (Lactose, Avicel, PVP, Natri glycolat starch, Magnesi stearat, Talc, Indigo carmin) ... vừa đủ.
2. Công dụng của Ficyc 200mg
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị tổn hại miễn dịch. Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster (Bệnh zona).
3. Liều lượng và cách dùng của Ficyc 200mg
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thường dùng:
- Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5-10 ngày.
- Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ .Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.
- Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.
- Điều trị bệnh zona (Herpes zoster) cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.
* Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (như sau khi ghép tuỷ) hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.
* Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.
* Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.
* Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.
Liều thường dùng:
- Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5-10 ngày.
- Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ .Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.
- Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.
- Điều trị bệnh zona (Herpes zoster) cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.
* Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (như sau khi ghép tuỷ) hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.
* Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.
* Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.
* Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng Ficyc 200mg
Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ficyc 200mg
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc trong thời gian ngắn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng lâu dài (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (<5 người bệnh).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời Zidovudin và Acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của Acyclovir dùng toàn thân.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống Virus của Acyclovir.
- Probenecid làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của Acyclovir dùng toàn thân.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống Virus của Acyclovir.
9. Dược lý
Acyclovir là một chất tổng hợp đồng đẳng purine nucleoside của guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh Herpes ở người, bao gồm: virus Herpes simplex loại 1 và loại 2, Varicella zoster, Epstein Barr, và Cytomegalovirus. Acyclovir được sử dụng dạng tiêm truyền tĩnh mạch, uống, kem bôi ngoài da, thuốc mỡ tra mắt. Việc điều trị bằng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh, khởi phát nổi ban.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Acyclovir chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa. Hầu như rất ít khi tác dụng gây độc trầm trọng xảy ra khi dùng một liều lên đến 5 g trong một lần dùng. Chưa có số liệu về hậu quả xảy ra sau khi uống các liều cao hơn. Cần theo dõi kỹ bệnh nhân trong trường hợp uống vượt quá 5 g Acyclovir.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30°C.