Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Medgolds 16mg
Methyl Prenisolon
Tá dược: Avicel 101, tinh bột ngô, lactose, pregelatinized, magnesi steartat, sodium starch glycolat
Tá dược: Avicel 101, tinh bột ngô, lactose, pregelatinized, magnesi steartat, sodium starch glycolat
2. Công dụng của Medgolds 16mg
- Bệnh hệ thống tạo keo: dùng trong giai đoạn trầm trọng goặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
+ Lupus ban đỏ toàn thân
+ Viêm da cơ toàn thân ( viêm đa cơ)
- Đau đa cơ do thấp khớp
- Viêm khớp đạng thấp
- Bệnh dị ứng: kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khso trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
+ Hen phế quản
+ Viêm da do tiếp xúc
+ Viêm da dị ứng do di truyền
- Thiếu máu tán huyết mắc phải ( tự miễn)
- Các bệnh ung thư: điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
- Bệnh về đường tiêu hoá: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
- Bệnh thuộc đường hô hấp: bệnh sarcoid phổi
- Bệnh thuộc về da: Pemphigus vulgaris
+ Lupus ban đỏ toàn thân
+ Viêm da cơ toàn thân ( viêm đa cơ)
- Đau đa cơ do thấp khớp
- Viêm khớp đạng thấp
- Bệnh dị ứng: kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khso trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
+ Hen phế quản
+ Viêm da do tiếp xúc
+ Viêm da dị ứng do di truyền
- Thiếu máu tán huyết mắc phải ( tự miễn)
- Các bệnh ung thư: điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
- Bệnh về đường tiêu hoá: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
- Bệnh thuộc đường hô hấp: bệnh sarcoid phổi
- Bệnh thuộc về da: Pemphigus vulgaris
3. Liều lượng và cách dùng của Medgolds 16mg
- Cách dùng: dùng đường uống. Uống thuốc tốt nhất vào khoáng 8h sáng.
Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt liều thoả đáng, phải giảm liều xuống tới mức thấp nhất duy trì đáp ứng lâm sàng. Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách nhật. Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng methylprednisolon dần dần.
Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân
- Liều dùng: liều khửoi đầu hàng ngày:
+ Viêm khớp dạng thấp nặng: 12 - 16mg
+ Viêm đa cơ: 48mg
+ Lupus ban đỏ hệ thống: 20 - 100mg
+ Bệnh dị ứng: 12 - 40 mg
+ Hen phế quản: liều tối đa 64mg, dùng 1 lần duy nhất
+ Thiếu máu tán huyết mắc phải ( tự miễn): 16 - 100mg
+ Bệnh bạch cầu và u lympho ở ngừoi lướn: 16 - 100mg
+ Viêm loét đại tràng: 16 - 60mg
+ Bệnh Crohn: liều tối đa 48 mg mỗi ngày
+ Sarcoid phổi 32 - 48mg cách ngày
+ Đau đa cơ do thấp khớp: 64mg
+ Bệnh thuộc về da: Pemphigus vulgaris: 80 - 360mg
Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt liều thoả đáng, phải giảm liều xuống tới mức thấp nhất duy trì đáp ứng lâm sàng. Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách nhật. Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng methylprednisolon dần dần.
Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân
- Liều dùng: liều khửoi đầu hàng ngày:
+ Viêm khớp dạng thấp nặng: 12 - 16mg
+ Viêm đa cơ: 48mg
+ Lupus ban đỏ hệ thống: 20 - 100mg
+ Bệnh dị ứng: 12 - 40 mg
+ Hen phế quản: liều tối đa 64mg, dùng 1 lần duy nhất
+ Thiếu máu tán huyết mắc phải ( tự miễn): 16 - 100mg
+ Bệnh bạch cầu và u lympho ở ngừoi lướn: 16 - 100mg
+ Viêm loét đại tràng: 16 - 60mg
+ Bệnh Crohn: liều tối đa 48 mg mỗi ngày
+ Sarcoid phổi 32 - 48mg cách ngày
+ Đau đa cơ do thấp khớp: 64mg
+ Bệnh thuộc về da: Pemphigus vulgaris: 80 - 360mg
4. Chống chỉ định khi dùng Medgolds 16mg
- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Thương tổn da do virus, nấm hoăc lao
- Đang dùng vắccin virus sống
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Thương tổn da do virus, nấm hoăc lao
- Đang dùng vắccin virus sống
5. Thận trọng khi dùng Medgolds 16mg
- Sử dụng thận trọng ở những ngừoi bệnh loãng xương, ngừoi mứoi nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticóteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticóteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: dùng kéo dài corticoid toàn thân cho ngừoi mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticoid ở ngừoi mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với nững rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con
- Thời lỳ cho con bú: không chống chỉ định corticoid đối với ngừoi cho con bú
- Thời lỳ cho con bú: không chống chỉ định corticoid đối với ngừoi cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hoá, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vêj niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
- Tiêu hoá: tăng ngon miệng, khó tiêu
- Da: rậm lông
- Nội tiết và chuyển hoá: đái tháo đường
- Thần kinh cơ và xương: đa khớp
- MẮt: đục thuỷ tinh thể, glocom
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít găp: 1/1000< ADR<1/100
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
- Timmachj: phù, tăng huyết áp
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
- Nội tiết và chuyển hoá: hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hoá: loét da dày, buồn nôn, nôn chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ
- Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương
- Khác: phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng hông ong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
- Tiêu hoá: tăng ngon miệng, khó tiêu
- Da: rậm lông
- Nội tiết và chuyển hoá: đái tháo đường
- Thần kinh cơ và xương: đa khớp
- MẮt: đục thuỷ tinh thể, glocom
- Hô hấp: chảy máu cam
Ít găp: 1/1000< ADR<1/100
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
- Timmachj: phù, tăng huyết áp
- Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
- Nội tiết và chuyển hoá: hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hoá: loét da dày, buồn nôn, nôn chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ
- Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương
- Khác: phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng hông ong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không ăn bửoi hoặc uống nước bưởi khi dùng
- Methylprednisolon là chất gây cản ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, ẻythromycin, phenobarbital, phenytonin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin
- Phenytonin, phenobarbital, rifampicin và thuốc lựoi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Ngoài ra phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc khác, kể cả thuốc không kê đơn hoặc các chế phẩm từ dược liệu đnag tự sử dụng.
- Methylprednisolon là chất gây cản ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, ẻythromycin, phenobarbital, phenytonin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin
- Phenytonin, phenobarbital, rifampicin và thuốc lựoi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Ngoài ra phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc khác, kể cả thuốc không kê đơn hoặc các chế phẩm từ dược liệu đnag tự sử dụng.
10. Dược lý
- Methylprednisolon là một corticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-aipha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dứoi dạng este hoá haowcj không este hoá để điều trị những bệnh mà corticoid steroid có chỉ định.
- Do methyl hoá prednisolon, thuốc methyl prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu ( chuyển hoá muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt hoá cúa các chất trung gian chống viêm ( như histamin, protaglandin, leucotrien,..,) do đó gảim các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
- Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương avf di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
- Đạc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì ( typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác động độc phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticoid steroid đã làm giảm các phảnuwnsg viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticoid steroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đạ thực bào nhạy cảm tới các tế bào dịch
- Do methyl hoá prednisolon, thuốc methyl prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu ( chuyển hoá muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt hoá cúa các chất trung gian chống viêm ( như histamin, protaglandin, leucotrien,..,) do đó gảim các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
- Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương avf di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
- Đạc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì ( typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác động độc phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticoid steroid đã làm giảm các phảnuwnsg viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticoid steroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đạ thực bào nhạy cảm tới các tế bào dịch
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cư ( toàn thân), và ãng xưng tàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dà hạn.
Khi sử dụng quá liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng dắn để tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid
Khi sử dụng quá liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng dắn để tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid
12. Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, vậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).