Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Benthasone 0.5mg (Dược Đồng Nai)
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Betamethason 0,5 mg
Betamethason 0,5 mg
2. Công dụng của Benthasone 0.5mg (Dược Đồng Nai)
Thuốc Benthasone được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Các bệnh thấp khớp: Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến và dạng thấp.
- Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt hoặc cắn.
- Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng Calci huyết do ung thư.
- Các bệnh da.
- Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ.
- Các bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
- Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
- Các bệnh tiêu hóa: Viêm gan mạn tính tự miễn, bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Các bệnh ung thư: Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u Lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Hội chứng thận hư.
- Các bệnh thấp khớp: Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến và dạng thấp.
- Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt hoặc cắn.
- Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng Calci huyết do ung thư.
- Các bệnh da.
- Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ.
- Các bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
- Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
- Các bệnh tiêu hóa: Viêm gan mạn tính tự miễn, bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Các bệnh ung thư: Ðiều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u Lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Hội chứng thận hư.
3. Liều lượng và cách dùng của Benthasone 0.5mg (Dược Đồng Nai)
- Dùng đường uống.
- Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp, không nhai hay nghiền viên thuốc.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
- Liều thông thường: Uống 0,5mg - 5mg một ngày (tương đương 1 - 10 viên thuốc).
- Điều chỉnh liều tùy theo bệnh điều trị, mức độ đáp ứng và trầm trọng của bệnh nhân. Khi bệnh cải thiện, giảm dần liều đến mức duy trì tối thiểu, ngừng ngay thuốc khi có thể.
- Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp, không nhai hay nghiền viên thuốc.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
- Liều thông thường: Uống 0,5mg - 5mg một ngày (tương đương 1 - 10 viên thuốc).
- Điều chỉnh liều tùy theo bệnh điều trị, mức độ đáp ứng và trầm trọng của bệnh nhân. Khi bệnh cải thiện, giảm dần liều đến mức duy trì tối thiểu, ngừng ngay thuốc khi có thể.
4. Chống chỉ định khi dùng Benthasone 0.5mg (Dược Đồng Nai)
Không dùng thuốc Benthasone trong những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các thuốc Corticosteroid khác.
- Người bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.
- Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các thuốc Corticosteroid khác.
- Người bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.
- Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
5. Thận trọng khi dùng Benthasone 0.5mg (Dược Đồng Nai)
- Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
- Uống kèm thức ăn để hạn chế chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra.
- Dùng liều thấp nhất để có thể kiểm soát tình trạng bệnh, giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị Herpes Simplex mắt, nghi lao tiềm ẩn, nhồi máu cơ tim mới mắc, lao tiến triển, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, Glaucoma, sung huyết, suy gan, loãng xương và suy thận.
- Uống kèm thức ăn để hạn chế chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra.
- Dùng liều thấp nhất để có thể kiểm soát tình trạng bệnh, giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị Herpes Simplex mắt, nghi lao tiềm ẩn, nhồi máu cơ tim mới mắc, lao tiến triển, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, Glaucoma, sung huyết, suy gan, loãng xương và suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Đã có những báo cáo cho thấy sự ức chế tăng trưởng ở thai nhi trong tử cung. Trẻ sơ sinh mà người mẹ đã dùng những liều thuốc đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
- Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc bài tiết lượng nhỏ vào trong sữa mẹ vì thế có thể gây hại cho trẻ nhỏ do ức chế sự phát triển và các tác dụng không mong muốn khác. Cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
- Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc bài tiết lượng nhỏ vào trong sữa mẹ vì thế có thể gây hại cho trẻ nhỏ do ức chế sự phát triển và các tác dụng không mong muốn khác. Cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có những nghiên cứu lâm sàng cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Mất Kali, giữ Natri, giữ nước, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của trẻ nhỏ và thai trong tử cung, giảm dung nạp Glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường, yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp: Tâm trạng thất thường, mất ngủ, Glôcôm, trầm cảm nặng, đục thể thủy tinh, viêm tụy, loét hoặc thủng dạ dày, chướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính, sốc, giảm huyết áp, phản ứng dạng quá mẫn hay phản vệ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp
- Ít gặp: Tâm trạng thất thường, mất ngủ, Glôcôm, trầm cảm nặng, đục thể thủy tinh, viêm tụy, loét hoặc thủng dạ dày, chướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính, sốc, giảm huyết áp, phản ứng dạng quá mẫn hay phản vệ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc Benthasone với những thuốc sau:
- Paracetamol liều cao hoặc dài ngày: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Glycosid Digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm hạ Kali máu.
- Thuốc chống đông loại Coumarin: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
- Salicylat: Tăng nồng độ Salicylat trong máu.
- Thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc Insulin: Tăng nồng độ của Glucose máu.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
- Phenobarbitone, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Giảm tác dụng điều trị của Corticosteroid.
- Estrogen: Tăng tác dụng điều trị và độc tính của Glucocorticoid.
- Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu: Tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Paracetamol liều cao hoặc dài ngày: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Glycosid Digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của Digitalis kèm hạ Kali máu.
- Thuốc chống đông loại Coumarin: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
- Salicylat: Tăng nồng độ Salicylat trong máu.
- Thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc Insulin: Tăng nồng độ của Glucose máu.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
- Phenobarbitone, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin: Giảm tác dụng điều trị của Corticosteroid.
- Estrogen: Tăng tác dụng điều trị và độc tính của Glucocorticoid.
- Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu: Tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
10. Dược lý
Tác dụng của thành phần chính Betamethasone
- Là một Corticosteroid tổng hợp.
- Ngoài tác dụng kháng viêm mạnh thì Betamethasone còn được sử dụng chống thấp khớp và chống dị ứng.
- Thích hợp đối với các bệnh lý bất lợi khi giữ nước do tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.
- Là một Corticosteroid tổng hợp.
- Ngoài tác dụng kháng viêm mạnh thì Betamethasone còn được sử dụng chống thấp khớp và chống dị ứng.
- Thích hợp đối với các bệnh lý bất lợi khi giữ nước do tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Loãng xương kèm huy động Phospho và Calci, giữ Natri và nước, đường máu tăng, mất Nitơ, tăng thèm ăn, tái tạo mô kém, nhạy cảm với nhiễm khuẩn, tăng hoạt động vỏ thượng thận, suy thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Cách xử trí: Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu nếu quá liều cấp. Ðặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Ðiều trị mất cân bằng điện giải khi cần.
Cách xử trí: Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu nếu quá liều cấp. Ðặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Ðiều trị mất cân bằng điện giải khi cần.
12. Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay của trẻ.
- Để xa tầm tay của trẻ.