Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Aceclofenac Stada 100 mg
Mỗi viên nén bao phim chứa Aceclofenac 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd)
2. Công dụng của Aceclofenac Stada 100 mg
Aceclofenac được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Aceclofenac Stada 100 mg
Cách dùng
Aceclofenac STADA 100 mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng nước đầy đủ. Tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.
Liều lượng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200 mg (2 viên) mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 100 mg, một viên uống vào buổi sáng và một viên uống vào buổi tối.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em nên không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi: Vì dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần phải thay đổi liều hoặc tần số liều dùng.
Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100 mg mỗi ngày
Aceclofenac STADA 100 mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng nước đầy đủ. Tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.
Liều lượng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200 mg (2 viên) mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 100 mg, một viên uống vào buổi sáng và một viên uống vào buổi tối.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em nên không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi: Vì dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần phải thay đổi liều hoặc tần số liều dùng.
Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100 mg mỗi ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Aceclofenac Stada 100 mg
Aceclofenac chống chỉ định trong những trường hợp:
Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.
Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.
5. Thận trọng khi dùng Aceclofenac Stada 100 mg
- Xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét tiêu hóa, nôn ra máu và phân đen thường xảy ra nặng hơn trên người cao tuổi. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ khi nào trong khi điều trị, có hoặc không có các dấu hiệu báo trước hoặc có tiền sử bệnh trước đó.
- Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
- Phản ứng quá mẫn, gồm có phản ứng phản vệ giống phản vệ, có thể xảy ra mà không tiếp xúc với thuốc trước đó.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cần thận, vì NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần sử dụng liều thấp nhất có tác dụng và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Sử dụng aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan có thể kích hoạt cơn bệnh.
- Các thuốc NSAID cần được dùng cần thận cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo các có liên quan tới việc sử dụng NSAID.
- Các thuốc NSAID có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang dự định có thai. Cần cân nhắc ngưng tạm thời aceclofenac cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiệp vấn đề hiếm muộn.
- Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen phế quản vì NSAID được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
- Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
- Phản ứng quá mẫn, gồm có phản ứng phản vệ giống phản vệ, có thể xảy ra mà không tiếp xúc với thuốc trước đó.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cần thận, vì NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần sử dụng liều thấp nhất có tác dụng và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Sử dụng aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan có thể kích hoạt cơn bệnh.
- Các thuốc NSAID cần được dùng cần thận cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo các có liên quan tới việc sử dụng NSAID.
- Các thuốc NSAID có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang dự định có thai. Cần cân nhắc ngưng tạm thời aceclofenac cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiệp vấn đề hiếm muộn.
- Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen phế quản vì NSAID được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tránh dùng aceclofenac trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với bào thai.
Phụ nữ cho con bú
Theo nghiên cứu cho đến nay, các thuốc NSAID có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Nếu có thể, không nên dùng các thuốc NSAID trong giai đoạn đang cho con bú.
Tránh dùng aceclofenac trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với bào thai.
Phụ nữ cho con bú
Theo nghiên cứu cho đến nay, các thuốc NSAID có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Nếu có thể, không nên dùng các thuốc NSAID trong giai đoạn đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn như choáng váng, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu dùng thước bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Hệ thần kinh: Choáng váng.
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Khác: Tăng men gan.
Ít gặp
Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng. Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay.
Khác: Tăng ure huyết, tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (gồm có sắc), quá mặn.
Mất: Rối loạn thị giác,
Hô hấp: Khó thở
Tiêu hóa. Phân đen.
Da và mô dưới da: Phù mặt.
Hệ thần kinh: Choáng váng.
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Khác: Tăng men gan.
Ít gặp
Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng. Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay.
Khác: Tăng ure huyết, tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (gồm có sắc), quá mặn.
Mất: Rối loạn thị giác,
Hô hấp: Khó thở
Tiêu hóa. Phân đen.
Da và mô dưới da: Phù mặt.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAID hay nhiều hơn (gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu, ciclosporin, tacrolimus: Tầng nguy cơ độc tính trên thận.
Glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng bệnh suy tim, làm giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương
- Lithi: Giảm thải từ lithi
- Methotrexal: Thận trọng khi dùng các thuốc NSAID và methotrexat trong vòng 24 giờ vì các thuốc NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
- Mifepnston: Không nên dùng các thuốc NSAID trong khoảng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Corticosteroids: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa
- Thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật do kháng sinh nhóm quinolon.
- Tác nhân kháng tiều cầu và các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tỉnh huyết học.
- Thuốc trị đái tháo đường: Nên cân nhắc để điều chỉnh liều dùng của các thuốc làm giảm đường huyết.
- Các thuốc NSAID khác: Dùng đồng thời với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác có thể làm tăng tần suất tác dụng phụ, gồm có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu, ciclosporin, tacrolimus: Tầng nguy cơ độc tính trên thận.
Glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng bệnh suy tim, làm giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương
- Lithi: Giảm thải từ lithi
- Methotrexal: Thận trọng khi dùng các thuốc NSAID và methotrexat trong vòng 24 giờ vì các thuốc NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
- Mifepnston: Không nên dùng các thuốc NSAID trong khoảng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Corticosteroids: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa
- Thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật do kháng sinh nhóm quinolon.
- Tác nhân kháng tiều cầu và các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tỉnh huyết học.
- Thuốc trị đái tháo đường: Nên cân nhắc để điều chỉnh liều dùng của các thuốc làm giảm đường huyết.
- Các thuốc NSAID khác: Dùng đồng thời với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác có thể làm tăng tần suất tác dụng phụ, gồm có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
10. Dược lý
Aceclofenac là thuốc kháng viêm không steroid với đặc tính giảm đau và kháng viêm. Cơ chế tác động của aceclofenac chủ yếu là ức chế tổng hợp prostaglandin. Aceclofenac là tác nhân ức chế hiệu quả enzym cyclooxygenase, có liên quan đến quá trình sản xuất prostaglandin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Triệu chứng gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, kích thích tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, choáng váng, ù tai, hạ huyết áp, suy hô hấp, ngắt, thỉnh thoảng có giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan.
Điều trị
Bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt tính trong vòng một giờ sau khi uống quá liều. Ở người lớn, nên lựa chọn biện pháp rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống quá liều có khả năng gây nguy hiểm tính mạng
Triệu chứng gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, kích thích tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, choáng váng, ù tai, hạ huyết áp, suy hô hấp, ngắt, thỉnh thoảng có giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan.
Điều trị
Bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt tính trong vòng một giờ sau khi uống quá liều. Ở người lớn, nên lựa chọn biện pháp rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống quá liều có khả năng gây nguy hiểm tính mạng
12. Bảo quản
Trong bao bị kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C