Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zinecox 200
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefditoren PIvoxil tương đương Cefditoren 200 mg
Tá dược: Tình bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Bột talc tỉnh khiết, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Protectab.
Cefditoren PIvoxil tương đương Cefditoren 200 mg
Tá dược: Tình bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Bột talc tỉnh khiết, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Protectab.
2. Công dụng của Zinecox 200
Cefditoren được chỉ định để điều tri các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên) trong các trường hợp cụ thể sau:
Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxaella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kế cả các chủng sinh B-lactamase).
Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với peniclillin), hoặc Moraxaela catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase).
Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefditoren diệt Streptococcus pyogenes ở họng, miệng hiệu quả. Chỉ có Penicillin tiêm bắp được nghiên cứu là có khả năng ngăn chặn hiệu quả bệnh thấp khớp cấp do viêm họng/ viêm amiđan gây ra bởi nhiễm Streptoccus pyogenes mà chưa có nghiên cứu trên Cefditoren.
Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus (kế cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococus pyogenes.
Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxaella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kế cả các chủng sinh B-lactamase).
Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với peniclillin), hoặc Moraxaela catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase).
Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefditoren diệt Streptococcus pyogenes ở họng, miệng hiệu quả. Chỉ có Penicillin tiêm bắp được nghiên cứu là có khả năng ngăn chặn hiệu quả bệnh thấp khớp cấp do viêm họng/ viêm amiđan gây ra bởi nhiễm Streptoccus pyogenes mà chưa có nghiên cứu trên Cefditoren.
Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus (kế cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococus pyogenes.
3. Liều lượng và cách dùng của Zinecox 200
Người lớn và trẻ em (≥ 12 tuổi)
Các trường hợp nhiễm khuẩn - Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày - Viêm phế quản cấp: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan, Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da: 200mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày
Nên uống cùng bữa ăn. Người suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin Clcr: 50-80 mL/phút/ 1.73 m2). Không dùng liều vượt quá 200mg x 2 lần/ ngày ở người suy thận trung bình (Clcr: 30-49 mL/phút/1,73 m2). Mức liều với người suy thận nặng (Clcr: < 30 mL/phút/1,73 m2) là 200mg x lần/ngày. Chưa có mức liều cụ thể cho trường hợp suy thận giai đoạn cuối.
Người bệnh gan
Không cần hiệu chỉnh liều với người suy gan nhẹ hoặc trung bình. Chưa có nghiên cứu vê dược động học của Cefditoren trên người suy gan nặng.
Các trường hợp nhiễm khuẩn - Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày - Viêm phế quản cấp: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan, Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da: 200mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày
Nên uống cùng bữa ăn. Người suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin Clcr: 50-80 mL/phút/ 1.73 m2). Không dùng liều vượt quá 200mg x 2 lần/ ngày ở người suy thận trung bình (Clcr: 30-49 mL/phút/1,73 m2). Mức liều với người suy thận nặng (Clcr: < 30 mL/phút/1,73 m2) là 200mg x lần/ngày. Chưa có mức liều cụ thể cho trường hợp suy thận giai đoạn cuối.
Người bệnh gan
Không cần hiệu chỉnh liều với người suy gan nhẹ hoặc trung bình. Chưa có nghiên cứu vê dược động học của Cefditoren trên người suy gan nặng.
4. Chống chỉ định khi dùng Zinecox 200
Mẫn cảm với các cephalosporin hoặc với bât kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Trẻ em dưới 12 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Zinecox 200
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau: rối loạn chuyển hóa (ví dụ thiếu carnitin), dị ứng với Protein sữa (không dung nạp lactose). Cần cho bác sĩ biết bệnh sử của bệnh nhân, đặc biệt khi có bệnh thận,rối loạn máu, đã từng xảy ra dị ứng thuốc (đặc biệt với các penicillin hoặc cephalosporin). Sử dụng thận trọng ở người già.
Trẻ em
Không dùng cefditoren pivoxil cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có báo cáo về hiệu lực và độ an toàn ở độ tuổi này.
Trẻ em
Không dùng cefditoren pivoxil cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có báo cáo về hiệu lực và độ an toàn ở độ tuổi này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thích hợp va đầy đủ trên phụ nữ có thai. Có thể dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
- Có thể gặp ỉa chảy, đau đầu, buồn nôn hoặc nôn.
- Đau bụng, sốt hoặc đau họng kéo dài, tiêu chảy mạn, đi tiêu ra máu (nước tiểu màu đỏ hoặc màu hồng), ốm yếu, vàng da, vàng. mắt, động kinh.
- Phản ứng dị ứng thuốc có thể không xảy ra nhưng cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện.
- Các phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng, hoa mắt chóng mặt, khó thở.
Điều trị kéo dài hoặc nhắc lại có thể gây bội nhiễm (ví dụ: bội nhiễm nấm ở miệng hoặc âm đạo).
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Đau bụng, sốt hoặc đau họng kéo dài, tiêu chảy mạn, đi tiêu ra máu (nước tiểu màu đỏ hoặc màu hồng), ốm yếu, vàng da, vàng. mắt, động kinh.
- Phản ứng dị ứng thuốc có thể không xảy ra nhưng cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện.
- Các phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng, hoa mắt chóng mặt, khó thở.
Điều trị kéo dài hoặc nhắc lại có thể gây bội nhiễm (ví dụ: bội nhiễm nấm ở miệng hoặc âm đạo).
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Báo cho bác sĩ về các thuốc mà bệnh nhân đã sử dụng, cả thuốc phải kê đơn và không cần kê đơn, đặc biệt là các kháng sinh khác, warfarin, các antacid, famotidin, ranitidin, probenecid.
10. Dược lý
Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng trên các chủng vi khuân Gram (+) và Gram (-) do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefditoren bền với B-lactamase như penicillinase và cephalosporinase. Cả ở in vitro và trên lâm sàng, cefditoren đều có hiệu lực với các chủng vi khuân như đã liệt kê trong phần CHỈ ĐỊNH.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quá liiều có thể gây nôn và buồn nôn nghiêm trọng, động kinh.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát. Tránh ánh sáng.