Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zedoxim-200 capsule
Cefpodoxim proxetil USP tương đương Cefpodoxim 200mg.
Tỉnh bột bắp, Lactose, Talc tinh khiết, Magnesi Stearat.
Tỉnh bột bắp, Lactose, Talc tinh khiết, Magnesi Stearat.
2. Công dụng của Zedoxim-200 capsule
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa. Nhiễm trùng đường hô hấp đưới như viêm phế quản, viêm phỗi.
- Nhiễm trùng đường niệu đạo bao gồm cả lậu cầu.
- Nhiễm trùng trong đa và mô mềm
- Các nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh
- Các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cầm.
- Nhiễm trùng đường niệu đạo bao gồm cả lậu cầu.
- Nhiễm trùng trong đa và mô mềm
- Các nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh
- Các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cầm.
3. Liều lượng và cách dùng của Zedoxim-200 capsule
Người lớn:
- Nhiễm khuân đường hô hấp trên: 100 mgx 2 lần trong ngày
- Trong viêm xoang: 200 mg x 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 100 - 200 mgx 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn trong đa và mô mềm: 100mg x 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg x 2 lần trong ngày hoặc 200 mg
x2 lần trong ngày trong nhiễm khuẩn đường niệu trên.
Trẻ em:
- Từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 4mg/kg mdi 12 giờ
- Từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg mỗi 12 giờ
- Từ 3 tuổi - 8 tuổi: 80mg mỗi 12giờ
- Từ > 9 tuổi: 100mg mỗi 12 giờ
- Nhiễm khuân đường hô hấp trên: 100 mgx 2 lần trong ngày
- Trong viêm xoang: 200 mg x 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 100 - 200 mgx 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn trong đa và mô mềm: 100mg x 2 lần trong ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg x 2 lần trong ngày hoặc 200 mg
x2 lần trong ngày trong nhiễm khuẩn đường niệu trên.
Trẻ em:
- Từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 4mg/kg mdi 12 giờ
- Từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg mỗi 12 giờ
- Từ 3 tuổi - 8 tuổi: 80mg mỗi 12giờ
- Từ > 9 tuổi: 100mg mỗi 12 giờ
4. Chống chỉ định khi dùng Zedoxim-200 capsule
Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
5. Thận trọng khi dùng Zedoxim-200 capsule
Mẫn cảm với các kháng sinh nhómcephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Các phản ứng dễ xảy ra hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cefpodoxim proxet không gây quái thai cũng không gây hại cho phôi thai khi dùng cho chuột ở liều lên đến 100 mg/kg/ngày hoặc dùng cho thỏ ở liều lên đến 30 mg/kg/ngày (1-2 lần liều dùng cho người, đựa trên mg/kg). Tuy nhiên không có các nghiên cứu có kiêm soát đây đủ về sử dụng cefpodoxim proxetil cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
- Phụ đang cho con bú: Cefpodoxim được tiết vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ nuôi con băng sữa mẹ, nồng độ của cefpodoxim trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefopodoxim proxetil 200mg. Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sữa là 0%, 9% va 16% nằng độ trong huyết thanh. Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Phụ đang cho con bú: Cefpodoxim được tiết vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ nuôi con băng sữa mẹ, nồng độ của cefpodoxim trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefopodoxim proxetil 200mg. Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sữa là 0%, 9% va 16% nằng độ trong huyết thanh. Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm ruột và nhức đầu. Các phản ứng tăng cảm có thé xảy ra nhưng hiếm như nổi mân đỏ, ngứa, chóng mặt, thiếu tiểu cầu, tăng tiểu câu, thiếu bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông báo cho bác sĩ những tác động không muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác động không muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc chẹn thụ thể H; sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 24-42% và giảm độ hấp thu khoảng 27-32%, tương ứng. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (như là propanthelin) sẽ làm chậm thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh (tăng Tmạa„ lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hấp thu (AUC).
Probenecid:
Cũng như các thuốc kháng sinh beta-lactam khác, sự bai tiết qua thận của cefpodoxim bị ức chế bởi probenecid và làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxim khoảng 20%.
Thuốc có độc tính trên thận:
Mặc dầu đã có ghi chú về độc tính trên thận khi dùng đơn độc cefopoxim proxetil, nên theo dõi cần thận chức năng thận khi dùng cefpodoxim proxetil đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc chẹn thụ thể H; sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 24-42% và giảm độ hấp thu khoảng 27-32%, tương ứng. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (như là propanthelin) sẽ làm chậm thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh (tăng Tmạa„ lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hấp thu (AUC).
Probenecid:
Cũng như các thuốc kháng sinh beta-lactam khác, sự bai tiết qua thận của cefpodoxim bị ức chế bởi probenecid và làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxim khoảng 20%.
Thuốc có độc tính trên thận:
Mặc dầu đã có ghi chú về độc tính trên thận khi dùng đơn độc cefopoxim proxetil, nên theo dõi cần thận chức năng thận khi dùng cefpodoxim proxetil đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
10. Dược lý
- Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpodoxim ổn định khi có sự hiện diện của các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiều vi khuẩn để kháng với cdc khang sinh penicillin va vai khang sinh cephalosporin do vi khuan tao beta- lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim. Cefpodoxim bị bắt hoạt bởi một sé beta-lactamase phổ rộng.
- Tính diệt khuẩn của cefpodoxim do ức chế sự tổng hợp vách tế bao vi KHUẨN, Cefpodoxim có hoạt tính đối với hầu hết các chủng của những loại vi khuẩn sau và trong các nhiểm khuẩn lâm sàng được nêu trong phần chỉ định.
- Tính diệt khuẩn của cefpodoxim do ức chế sự tổng hợp vách tế bao vi KHUẨN, Cefpodoxim có hoạt tính đối với hầu hết các chủng của những loại vi khuẩn sau và trong các nhiểm khuẩn lâm sàng được nêu trong phần chỉ định.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài gặm nhắm, dùng một liều đơn 5g/kg đường uống thì không có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng quá liều, lọc thận nhân tạo hoặc thâm phân phúc mô có thể giúp thải trừ ra khỏi cơ thể đặc biệt là khi chức năng thận bị yếu. Các biển hiện quá liều buồn nôn, nôn mửa, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, không quá 300C. Tránh ánh sáng.