lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Vizicin 125mg hộp 30 gói x 1,5g

Thuốc kháng sinh Vizicin 125mg hộp 30 gói x 1,5g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩNgô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vizicin 125mg

Hoạt chất: Azithromycin dihydrat131 mg (tương đương với Azithromycin 125 )
Tá dược vừa đủ 1 viên
Natri saccharin
Saccharose
PEG
Tinh bột ngô
Mùi cam

2. Công dụng của Vizicin 125mg

Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azithromycin chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin, vì nguy cơ kháng thuốc.
Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

3. Liều lượng và cách dùng của Vizicin 125mg

Cách dùng
Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm. Uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
Nhiễm Khuẩn hô hấp, nhiễm trùng da & mô mềm ngày thứ nhất: liều duy nhất 500 mg, 4 ngày sau: liều duy nhất 250 mg/ngày.
Bệnh lây qua đường sinh dục liều duy nhất 1 g.
Người già, suy thận/gan nhẹ không chỉnh liều.
Trẻ <12 tuổi: liều duy nhất 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày, hoặc ngày thứ nhất: 10 mg/kg/lần/ngày, 4 ngày tiếp: 5 mg/kg/lần/ngày.
Trẻ < 6 tháng tuổi không nên dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Vizicin 125mg

Mẫn cảm với cac thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Vizicin 125mg

Phụ nữ có thai & cho con bú, người suy gan, suy thận.
Lưu ý chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ mang thai. Chính vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và tác hại trước khi sử dụng thuốc. Thuốc Vizicin 125 là sự lựa chọn cuối cùng khi không có thuốc nào phù hợp.
Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc Vizicin 125 có khả năng diệt các vi khuẩn xấu trên hệ tiêu hóa nhưng vô tình chúng cũng diệt luôn hệ vi khuẩn tốt. Điều này gây lên 10% trong số bệnh nhân dùng thuốc gặp tình trạng rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, nôn. Tình trạng này sẽ đỡ hơn khi ngừng thuốc hoặc dùng chung với các thuốc bổ sung hệ vi khuẩn đường ruột nhằm mục đích tái tạo lại cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Ngoài ra kháng sinh azithromycin còn gây ra một số tác dụng phụ như giảm thính lực ở những người sử dụng thuốc kéo dài liều cao, rối loạn vị giác, buồn ngủ, hoa mắt, mệt mỏi.
Mang một số tác dụng phụ của nhóm kháng sinh macrolid như đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, nhạy cảm với ánh sáng. Một số trường hợp phát hiện bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các loại thuốc có khả năng xảy ra tương tác với Azithromycin: Theophylline. Warfarin. Digoxin. Ergotamin & dẫn xuất. Triazolam và các thuốc chuyển hoá qua cytochrom P450.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: chưa có tài liệu nào nói về các triệu chứng quá liều của thuốc Vizicin 125. Nhưng có thể tiên đoán triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chày. Chưa có cách nào điều trị quá liều.

11. Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Loại bỏ thuốc dạng hỗn dịch sau 10 ngày. Loại bỏ thuốc dạng phóng thích kéo dài sau khi hoàn tất quá trình điều trị.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0