Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sulfaganin 500mg (MKP)
Sulfaguanidine 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate).
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate).
2. Công dụng của Sulfaganin 500mg (MKP)
Tiêu chảy cấp do nguyên nhân vi khuẩn mà chưa có các dấu hiệu suy giảm tình trạng cơ thể, sốt, nhiễm độc vi sinh vật.
3. Liều lượng và cách dùng của Sulfaganin 500mg (MKP)
– Uống thuốc với nhiều nước.
– Người lớn : uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
– Trẻ em :
Từ 7– 15 tuổi : uống 3 – 4 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
Từ 1– dưới 7 tuổi : uống 2 – 3 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
Một đợt dùng từ 5– 7 ngày.
– Người lớn : uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
– Trẻ em :
Từ 7– 15 tuổi : uống 3 – 4 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
Từ 1– dưới 7 tuổi : uống 2 – 3 viên/ngày, chia 2– 3 lần.
Một đợt dùng từ 5– 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Sulfaganin 500mg (MKP)
– Mẫn cảm với Sulfonamide hay một trong các thành phần của thuốc.
– Thiếu Glucose– 6– phosphate dehydrogenase (G6PD)
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
– Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
– Bệnh nhân có rối loạn tạo máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, bệnh thận nặng, suy gan nặng.
– Thiếu Glucose– 6– phosphate dehydrogenase (G6PD)
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
– Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
– Bệnh nhân có rối loạn tạo máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, bệnh thận nặng, suy gan nặng.
5. Thận trọng khi dùng Sulfaganin 500mg (MKP)
– Ngưng ngay lập tức việc sử dụng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào.
– Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, người lớn tuổi, tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn.
– Điều trị không thể thay thế chế độ ăn uống và việc bù nước nếu cần thiết. Mức độ bù nước và đường sử dụng (đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tuỳ theo tuổi, tình trạng bệnh nhân và mức độ tiêu chảy.
– Cần kiểm tra số lượng hồng cầu và xét nghiệm nước tiểu, đặc biệt trong thời gian điều trị kéo dài.
– Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận, người lớn tuổi, tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn.
– Điều trị không thể thay thế chế độ ăn uống và việc bù nước nếu cần thiết. Mức độ bù nước và đường sử dụng (đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tuỳ theo tuổi, tình trạng bệnh nhân và mức độ tiêu chảy.
– Cần kiểm tra số lượng hồng cầu và xét nghiệm nước tiểu, đặc biệt trong thời gian điều trị kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thuờng gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn) và phản ứng dị ứng da (như nổi ban da và may đay).
- Ban da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin huyết, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Suy giảm chức năng gan, thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ban da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin huyết, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Suy giảm chức năng gan, thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- PABA (para-aminobenzoic acid) hay các dẫn xuất đối kháng với tác động của sulfonamide, do đó không dùng phối hợp sulfonamide với các thuốc bị thủy phân thành PABA.
- Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn protein và/hoặc chuyển hóa của các thuốc này có thể bị ức chế bởi các sulfonamide, dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải điều chỉnh liều trong và sau khi điều trị bằng sulfonamide.
- Hiệu lực của Methotrexate, Phenylbutazone, Sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamide vì thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein.
- Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn protein và/hoặc chuyển hóa của các thuốc này có thể bị ức chế bởi các sulfonamide, dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải điều chỉnh liều trong và sau khi điều trị bằng sulfonamide.
- Hiệu lực của Methotrexate, Phenylbutazone, Sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamide vì thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein.
10. Dược lý
Sulfaguanidine là một Sulfonamide có tác động chủ yếu là kìm khuẩn. Sulfaguanidine có cấu trúc tương tự acid p– aminobenzoic do đó cản trở sự tổng hợp acid nucleic ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ức chế sự chuyển đổi của acid p– aminobenzoic thành coenzyme acid dihydrofolic – một dạng chuyển hóa của acid folic.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.