lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Standacillin 500mg vỉ 10 viên

Thuốc kháng sinh Standacillin 500mg vỉ 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-24786-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Standacillin 500mg

Hoạt chất: ampicillin trihydrate tương ứng với ampicillin 500mg.
Tá dược: Magiê stearate, Titanium dioxide, Gelatin.

2. Công dụng của Standacillin 500mg

Dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng nhẹ, trung bình, nặng gây ra bởi các chủng vi trùng nhạy cảm với ampicillin.
Standacillin uống cũng được sử dụng theo sau một đợt điều trị bằng ampicillin đường tiêm chích.
Kháng sinh dự phòng.

3. Liều lượng và cách dùng của Standacillin 500mg

Cách dùng
Nên uống thuốc cách 1-2 giờ trước bữa ăn vì thức ăn có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Liều dùng
Người lớn và vị thành niên: 2-4 g/ngày.
Trẻ em: 50-100 mg/kg/ngày.
Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 8 g/ngày (200 mg/kg/thể trọng).
Tốt nhất thuốc nên chia là 3-4 lần trong ngày.
Nên giữ nguyên liều ở bệnh nhân viêm màng não vì độ thâm nhập qua hàng rào máu não của thuốc bị giảm đi khi tình trạng nhiễm trùng ở màng não đã cải thiện.

4. Chống chỉ định khi dùng Standacillin 500mg

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/penicillin
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn
Bệnh bạch cầu dòng lympho

5. Thận trọng khi dùng Standacillin 500mg

Nên cho bệnh nhân biết khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng và yêu cầu bệnh nhân báo lại cho thầy thuốc nếu chúng xảy ra. Khi xảy ra các phản ứng dị ứng tức thì như nổi mày đay và sốc
phản vệ, cần ngưng thuốc ngay và tiến hành điều trị như thường lệ với epinephrine, thuốc kháng histamin và corticoid.
Dùng đơn độc ampicillin không thích hợp để điều trị viêm mật quản hoặc viêm túi mật trừ khi bệnh nhẹ và không kèm tình trạng tắc mật. Nên theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc kéo dài
với liều cao, bệnh nhân có bệnh thận từ trước hoặc xuất hiện phát ban ở da nênđược làm thêm xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và các xét nghiệm đánh giá chức năng thận.
Xét nghiệm công thức máu được chỉ định để phát hiện thiếu máu tán huyết và các phản ứng liên quan
kháng thể của hệ tạo máu.
Điều trị kéo dài có thể làm tăng trưởng quá mức các vi khuẩn kháng thuốc và vi nấm.
Phải nghĩ đến viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh (tiêu chảy phân nước có lẫn máu, đàm nhầy, đau quặn bụng từng cơn hoặc đau âm ỉ lan tỏa; sốt và đôi khi có cảm giác mót rặn) khi bệnh nhân than phiền bị tiêu chảy trầm trọng và kéo dài. Vì bệnh có khả năng đe dọa tính mạng nên phải ngưng ngay ampicillin và tiến hành điều trị khi có xác nhận về vi trùng học (ví dụ với vancomycin uống 250 mg, 4 lần/ngày). Chống chỉ định các thuốc làm giảm nhu động ruột.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Standacillin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Nói chung, ampicillin được dung nạp tốt.
Rối loạn đường tiêu hóa là thường gặp (buồn nôn, tiêu chảy) và các triệu chứng này thường giảm đi trong thời gian điều trị mà không cần phải ngưng thuốc. Các vi trùng thường trú ở ruột thường có khuynh hướng hồi phục trong khoảng 3-5 ngày sau khi ngưng điều trị. Phải lập tức nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc nếu xuất hiện tiêu chảy trong thời gian điều trị (xem Thận trọng).
Phát ban do ampicillin điển hình xảy ra 8-10 ngày sau lần tiếp xúc đầu tiên và thường ở dạng sởi hoặc dạng dát sẩn.
Thời gian khởi phát ở các lần tiếp xúc sau là vào ngày thứ 2-3. Nói chung, phát ban ở da biến mất trong vòng vài ngày dù vẫn tiếp tục điều trị. Phát ban thường gặp hơn ở những bệnh nhân nhiễm siêu vi, suy thận hoặc những bệnh nhân dùng hơn 6 g thuốc/ngày.
Hiếm gặp các bất thường về huyết học như giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu và tăng eosinophil máu. Các bất thường này có lẽ có nguồn gốc dị ứng và chúng hồi phục sau khi ngưng thuốc.
Một số trường hợp có viêm da tróc vảy vá hồng ban đa dạng. Giống như các kháng sinh khác thuộc nhóm penicillin, ampicillin có thể gây viêm lưỡi, viêm miệng, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch
và viêm thận kẽ. Cá biệt, phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Các tác dụng phụ này đáp ứng tốt với thuốc kháng histamin và corticoid.
Dùng ampicillin điều trị bệnh nhân sốt thương hàn, nhiễm leptospira hoặc giang mai có thể dẫn đến phản ứng Jarish-Herhelmer do hiện tượng ly giải vi trùng.

8. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp ampicillin với các kháng sinh có tính kìm khuẩn vì các kháng sinh thuộc nhóm penicilllin như ampicillin chỉ tác dụng trên các vi khuẩn đang tăng sinh. Có thể phối hợp
ampicillin với các kháng sinh có tính diệt khuẩn khác (cephalosporin, aminoglycoside) dựa theo kết quả các xét nghiệm về tính nhạy cảm của vi khuẩn. Sự hấp thu của ampicillin giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng axít.
Probenecid dùng đồng thời làm tăng và duy trì nồng độ ampicillin trong huyết tương bằng cách giảm thải trừ thuốc qua thận. Tuy nhiên probenecid có thể làm giảm sự phân bố và khuếch tán của
ampicillin vào mô cơ thể.
Dùng đồng thời allopurinol làm tăng nguy cơ xuất hiện phát ban ở da.
Trong một số hiếm trường hợp ampicillin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai uống giống như các kháng sinh khác.
Ampicillin có thể làm giảm thải trừ atenolol qua nước tiểu.
Ampicillin có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm tìm axít amin trong nước tiểu bằng phương pháp sắc ký giấy.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

10. Bảo quản

Bảo quản dưới 25°C trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và độ ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0