Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Scanax 500 STELLA
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Ciprofloxacin: 500mg (tương đương ciprofloxacin hydroclorid 583mg)
- Tá dược vừa đủ: 1 viên (Tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon K30, croscarmeltose natri, tinh bột natri glycolat, colloidai silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
- Hoạt chất: Ciprofloxacin: 500mg (tương đương ciprofloxacin hydroclorid 583mg)
- Tá dược vừa đủ: 1 viên (Tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon K30, croscarmeltose natri, tinh bột natri glycolat, colloidai silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
2. Công dụng của Scanax 500 STELLA
- Nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương - tủy, viêm ruột nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch)
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch
3. Liều lượng và cách dùng của Scanax 500 STELLA
Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc. Với đa số trường hợp nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục (ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng). Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng kèm theo biến chứng, thời gian điều trị có thể lâu hơn. Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4-6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn
Liều dùng (cho mỗi 24 giờ):
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 500 mg x 2.
- Lậu không có biến chứng: 500 mg, liều duy nhất.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg x 2.
- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500 mg x 2.
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Liều điều trị: 500 mg x 2; liều dự phòng: 500 mg x 1.
- Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.
- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 500 mg x 2.
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch): 500 mg x 2.
- Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, không cần giảm liều nếu dùng liều thấp. Ở những liều cao, liều nên đựợc điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin huyết thanh
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều
Liều dùng (cho mỗi 24 giờ):
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 500 mg x 2.
- Lậu không có biến chứng: 500 mg, liều duy nhất.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg x 2.
- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500 mg x 2.
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Liều điều trị: 500 mg x 2; liều dự phòng: 500 mg x 1.
- Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.
- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 500 mg x 2.
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch): 500 mg x 2.
- Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, không cần giảm liều nếu dùng liều thấp. Ở những liều cao, liều nên đựợc điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin huyết thanh
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều
4. Chống chỉ định khi dùng Scanax 500 STELLA
- Bệnh nhân nhạy cảm với ciprofloxacin hay các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Dùng chung ciprofloxacin với tizanidin
- Dùng chung ciprofloxacin với tizanidin
5. Thận trọng khi dùng Scanax 500 STELLA
- Thận trọng với những bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân suy thận, thiếu G6DP hoặc bị nhược cơ.
- Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có viêm, đau hay thoát vị dây chằng.
- Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay ánh sáng chiếu mạnh trong suốt thời gian điều trị với ciprofloxacin.
- Tránh dùng Ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác trong nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) vì mức độ kháng thuốc cao.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Trên thực nghiệm, thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực ở động vật còn nhỏ. Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
- Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có viêm, đau hay thoát vị dây chằng.
- Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay ánh sáng chiếu mạnh trong suốt thời gian điều trị với ciprofloxacin.
- Tránh dùng Ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác trong nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) vì mức độ kháng thuốc cao.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Trên thực nghiệm, thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực ở động vật còn nhỏ. Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt khi dùng chung với rượu.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; tăng tạm thời nồng độ các transaminase
- Ít gặp: nhức đầu; sốt do thuốc; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu; nhịp tim nhanh; kích động; rối loạn tiêu hóa; nổi ban, ngứa; tăng tạm thời creatinin, bilirubin và photphatase kiềm trong máu; đau ở các khớp, sưng khớp
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ; thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin; cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, kém thính, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ; viêm đại tràng màng giả; Hội chứng da-niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch; vài trường hợp hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật; đau cơ, viêm gân gót và mô bao quanh; có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ; nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản
- Ít gặp: nhức đầu; sốt do thuốc; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu; nhịp tim nhanh; kích động; rối loạn tiêu hóa; nổi ban, ngứa; tăng tạm thời creatinin, bilirubin và photphatase kiềm trong máu; đau ở các khớp, sưng khớp
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ; thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin; cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, kém thính, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ; viêm đại tràng màng giả; Hội chứng da-niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch; vài trường hợp hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật; đau cơ, viêm gân gót và mô bao quanh; có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ; nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng fenbufen với các fluoroquinolon có thể làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương của fluoroquinolon. Tác dụng phụ trên hệ thần kinh cũng được báo cáo trên bệnh nhân đang dùng naproxen và cloroquin được chỉ định ciprofloxacin.
- Sự hấp thu của Ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác bị giảm bởi các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi hoặc bởi các muối calci, sắt, kẽm. Tương tự như các fluoroquinolon khác, ciprofloxacin nên được uống trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng các thuốc này.
- Ciprofloxacin làm tăng tác động của các thuốc chống đông như warfarin và thuốc uống trị đái tháo đường glibenclamid. Hạ glucose huyết trầm trọng, đôi khi gây tử vong đã xảy ra trên bệnh nhân đang dùng glibenclamid.
- Tăng tạm thời creatinin huyết thanh xảy ra khi dùng chung ciprofloxacin với ciclosporin.
- Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophyllin có thể làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh.
- Độ hấp thu cùa Ciprofloxacin có thể bị giảm một nửa nếu dùng đồng thời với một số thuốc gây độc tế bào (cydophosphamid), vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
- Uống đồng thời Sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể.
- Nồng độ huyết thanh của Ciprofloxacin bị giảm đáng kể nếu dùng chung với didanosin
- Sự hấp thu của Ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác bị giảm bởi các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi hoặc bởi các muối calci, sắt, kẽm. Tương tự như các fluoroquinolon khác, ciprofloxacin nên được uống trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng các thuốc này.
- Ciprofloxacin làm tăng tác động của các thuốc chống đông như warfarin và thuốc uống trị đái tháo đường glibenclamid. Hạ glucose huyết trầm trọng, đôi khi gây tử vong đã xảy ra trên bệnh nhân đang dùng glibenclamid.
- Tăng tạm thời creatinin huyết thanh xảy ra khi dùng chung ciprofloxacin với ciclosporin.
- Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophyllin có thể làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh.
- Độ hấp thu cùa Ciprofloxacin có thể bị giảm một nửa nếu dùng đồng thời với một số thuốc gây độc tế bào (cydophosphamid), vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
- Uống đồng thời Sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể.
- Nồng độ huyết thanh của Ciprofloxacin bị giảm đáng kể nếu dùng chung với didanosin
10. Dược lý
- Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon với phổ kháng khuẩn rộng hơn acid nalidixic, và dược động học tốt hơn cho phép sử dụng thuốc trong các nhiễm trùng toàn thân.
- Ciprofloxacin kháng khuẩn bởi sự ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV, những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh DNA của vi khuẩn.
- Ciprofloxacin kháng khuẩn bởi sự ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV, những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh DNA của vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: mệt mỏi, co giật, ảo giác, lú lẫn, khó chịu ở bụng, suy gan, suy thận cũng như tinh thể niệu và tiểu ra máu. Đã có báo cáo về những độc tính trên thận có thể phục hồi
- Xử trí: nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ bao gồm theo dõi chức năng thận và có thể cho dùng thêm các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay calci để giảm sự hấp thu ciprofloxacin. Quá trình hydrat hóa phải được duy trì. Chỉ một lượng nhỏ ciprofloxacin (<10%) được loại khỏi cơ thể khi thẩm tách máu hay màng bụng
- Xử trí: nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ bao gồm theo dõi chức năng thận và có thể cho dùng thêm các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay calci để giảm sự hấp thu ciprofloxacin. Quá trình hydrat hóa phải được duy trì. Chỉ một lượng nhỏ ciprofloxacin (<10%) được loại khỏi cơ thể khi thẩm tách máu hay màng bụng
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C